Đề Xuất 3/2023 # 1981 Mệnh Gì? Hợp Với Tuổi Gì? Màu Sắc Và Tình Duyên Hợp Tuổi # Top 12 Like | Saigonhkphone.com

Đề Xuất 3/2023 # 1981 Mệnh Gì? Hợp Với Tuổi Gì? Màu Sắc Và Tình Duyên Hợp Tuổi # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 1981 Mệnh Gì? Hợp Với Tuổi Gì? Màu Sắc Và Tình Duyên Hợp Tuổi mới nhất trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Sinh năm 1981 tuổi gì?

1981 tuổi gì? Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1981 là tuổi con Gà.

Về phương diện sự nghiệp, người tuổi Tân Dậu 1981 mệnh Thạch Lựu Mộc có đường tài lộc không tồi, tiền bạc dư dôi, chẳng lúc nào túng thiếu, tuy nhiên cũng thường xuyên lâm vào cảnh phá tài. Cũng may là tài lộc hết rồi lại có, bản mệnh vẫn kiếm được tiền về tay. Tuy nhiên, con giáp này tốt hơn hết chớ nên cho người khác vay mượn quá nhiều. Khả năng nhìn người không tốt, tới lúc cho tiền đi mà không lấy lại được vừa thiệt thân mà còn vừa mua bực vào mình.

Người Tân Dậu khá mạnh dạn, họ kiên định với suy nghĩ của mình. Tự lập và không dựa dẫm vào người khác là cuộc sống mà tuổi này hướng tới. Họ là người đam mê công việc, làm việc có tổ chức, tính hình khắt khe và để ý từng chi tiết nhỏ. Gia đình rất quan trọng với người Tân Dậu, vì vậy họ luôn muốn cố gắng để mang lại cuộc sống đủ đầy, hạnh phúc nhất cho người thân của mình.

2. Sinh năm 1981 mệnh gì?

Mệnh: Mộc – Thạch Lựu Mộc – Gỗ cây lựu đá. Nói một cách chính xác thì người tuổi Tân Dậu sinh năm 1981 mệnh Thạch Lựu Mộc, nghĩa là gỗ cây lựu mọc trên đá.

3. Những người sinh năm 1981 hợp với hướng nào?

Chọn hướng thích hợp với phong thủy sẽ giúp cho người Tân Dậu nhận được nhiều tài lộc, may mắn, tránh được vận đen và những điều tai ương trong cuộc sống. Hướng hợp với người tuổi này gồm có:

Hướng Bắc: Nhận được sự giúp đỡ của quý nhân.

Hướng Đông: Gặp Thiên thời, được che chở.

Hướng Nam: Mọi sự ổn định.

Hướng Đông Nam: Phúc lộc vẹn toàn.

Hướng hợp: Đông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức) – Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị)

Hướng không hợp: Tây Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây (Họa Hại) – Tây Bắc (Lục Sát)

Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)

Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)

4. Tình duyên người tuổi Dậu

Nam giới tuổi Tân Dậu phải đến năm 40 tuổi trở lên mới hạnh phúc trọn vẹn. Xét về tháng sinh, về đường tình duyên nam giới tuổi Tân Dậu có ba trường hợp sau:

Nếu bạn sinh vào những tháng 5, 7 và 11 Âm lịch thì trong cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc. Nếu bạn sinh vào những tháng 1, 3, 4, 8 và 12 Âm lịch thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên. Nếu bạn sinh vào những tháng 2, 9 và 10 Âm lịch thì cuộc đời được hạnh phúc trọn vẹn.

5. Những người sinh năm 1981 hợp với màu nào?

5.1 Nam sinh năm 1981 mệnh gì?

Sinh năm 1981 mệnh gì, Nam mệnh sinh năm 1981 thuộc cung Khảm, hành Thủy nên dùng các màu tương sinh như Trắng, Bạc…, đây là màu thuộc hành Kim, mà Kim sinh Thủy; dùng các màu tương hợp của hành Thủy như Xanh nước biển, Đen; và dùng màu thuộc hành Thủy như Đỏ, Cam, Hồng, Tím… (Thủy chế ngự được Hỏa).

Kỵ các màu màu thuộc hành Thổ là Vàng, Nâu…; không nên dùng màu thuộc hành Mộc như Xanh lá cây, Xanh lục vì Thủy sinh Mộc, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

5.2 Nữ sinh năm 1981 mệnh gì?

Nữ mệnh sinh năm 1981 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, là Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

6. Những người sinh năm 1981 hợp với tuổi nào?

6.1 Nam mệnh Tân Dậu 1981 là gì?

Trong làm ăn: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão.

Lựa chọn vợ chồng: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Tỵ.

Nếu bạn kết hôn với người tuổi Tân Dậu và Quý Hợi thì cuộc sống của bạn sẽ được lên cao về đường tài lộc, làm ăn nhanh chóng phát đạt, hạnh phúc đủ đầy. Theo Tử Vi Ngày Nay, với tuổi Giáp Tý và Đinh Mão thì con đường làm ăn của bạn sẽ thông thuận, được hưởng giàu sang phú quý. Còn với tuổi Kỷ Tỵ thì nhờ vào tuổi hợp bạn sẽ có nhiều cơ hội làm ăn hơn. Những tuổi này hào con đông đủ, trừ tuổi Giáp Tý thì hào con chỉ dừng ở mức trung bình.

6.2 Nữ mệnh Tân Dậu 1981 là gì?

Trong làm ăn: Quý Hợi, Giáp Tý và Kỷ Tỵ.

Lựa chọn vợ chồng: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão và Kỷ Tỵ.

7. Những tuổi đại kỵ với tuổi Tân Dậu

Trong công việc làm ăn hoặc kết duyên, bạn nên tránh những tuổi Ất Sửu, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Sửu, Kỷ Mùi và Mậu Ngọ. Đây là những tuổi xung khắc với tuổi của bạn. Nếu làm ăn hoặc kết duyên đều không thành công.

Trong công việc làm ăn, nếu gặp phải tuổi kỵ thì nên tránh giao dịch về vấn đề tiền bạc.Trong vấn đề hôn nhân nếu gặp tuổi kỵ thì tránh tổ chức lễ cưới linh đình, ra mắt họ hàng. Trong gia đình nếu gặp tuổi kỵ thì nên cúng sao giải hạn.

8. Sinh năm 1981 hợp với số nào?

8.1 Ý nghĩa các con số

Số 1: Là con số của các vị thần, được hiểu là con trai của cõi trời. Con số này tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, đỉnh núi cao – độc nhất.

Số 2: Tượng trưng là một đôi, một cặp, là sự cân bằng âm dương.

Số 5: Tượng trưng cho danh dự, quyền lực. Số này còn có nghĩa là năm hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây và Trung tâm) và biểu tượng cho sự trường thọ và bất diệt.

Số 6: Là số gấp đôi của số ba, mang điềm lành, thuận lợi. Ba cộng sáu là chín cùng nhau tạo thành nhóm ba con số may mắn.

Số 7: Tượng trưng cho sức mạnh có khả năng đẩy lùi ma quỷ theo phong thủy, nếu bài trí 7 món đồ vật thì sẽ được ban cho một sức mạnh huyền bí và bất khả xâm phạm.

Số 8: Tám điều bất tử ở trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo, có thể ngăn chặn được những ảnh hưởng xấu trước khi chúng xâm nhập vào nhà.

Số 9: Là con số hạnh phúc, an lành và thuận lợi. Số chín đồng âm với từ “trường thọ và may mắn”.

1981 Mệnh Gì, Tuổi Gì, Hợp Màu Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào?

1981 Mệnh gì, Tuổi gì, hợp màu gì, hợp tuổi nào, hướng nào?

Sinh năm 1981 tuổi con gì?

Sinh năm 1981 tuổi gì? Theo phong thủy thì sinh năm 1982 tuổi con Gà

Năm sinh tính dương lịch: Từ 05/02/1981 đến 24/01/1982

Năm sinh tính âm lịch: Tân Dậu

Sinh năm 1981 thuộc mệnh gì?

Nam Nữ sinh năm 1981 thuộc Mệnh: Mộc – Thạch Lựu Mộc – Gỗ cây lựu đá

Tuổi Tân Dậu sinh năm 1981 hợp với con số nào?

Tuổi Tân Dậu 1981 hợp với người tuổi nào khi làm ăn, cưới hỏi ?

– Đối với Nam mạng sinh năm 1981.

+ Nam mạng sinh năm 1981 hợp với những tuổi trong làm ăn là: Đinh Mão, Tân Dậu đồng tuổi, Giáp Tý, Quý Hợi

+ Nam mạng sinh năm 1981 hợp với những tuổi để kết hôn là: Kỷ Tỵ, Tân Dậu đồng tuổi, Đinh Mão, Quý Hợi, Giáp Tý

+ Các tuổi kỵ với Nam mạng sinh năm 1981: Tân Mùi, Ất Sửu, Kỷ Mùi, Canh Ngọ, Đinh Sửu và Mậu Ngọ

– Đối với Nữ mạng sinh năm 1981.

+ Nữ mạng sinh năm 1981 hợp với những tuổi trong làm ăn là: Quý Hợi và Kỷ Tỵ

+ Nữ mạng sinh năm 1981 hợp với những tuổi để kết hôn là: Tân Dậu đồng tuổi, Kỷ Tỵ và Quý Hợi

+ Các tuổi kỵ với Nữ mạng sinh năm 1981: Đinh Sửu, Ất Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mùi và tuổi Mậu Ngọ.

Tuổi Tân Dậu 1981 hợp hướng gì?

– Nam mạng sinh năm 1981.

Khi nam mạng Tân Dậu 1981 chọn những hướng trên sẽ giúp gia đình làm ăn tốt đẹp, Con cháu hiếu thảo, giỏi giang và gia đình được bình an hòa thuận. Ngoài ra với hướng Đông nam, Bắc và Đông giúp cho người cao tuổi trong gia đình hưởng tuổi thọ cao.

+ Hướng không hợp: Tây Nam, Đông Bắc, Tây, Tây Bắc

– Nữ mạng sinh năm 1981.

Tuổi Tân Dậu năm 1981 hợp màu gì ?

Nam Nữ sinh năm 1981 màu sắc hợp:

Nam Nữ sinh năm 1981 màu sắc kiêng kỵ:

+ Màu xám, màu trắng, màu ghi. Đây là 3 màu sắc thuộc hành Kim.

Thiết kế nội thất hợp mệnh cho người sinh năm 1981

Với mỗi gia chủ khác nhau chắc chắn sẽ có những hướng nhà và phong cách nội thất phù hợp không giống nhau. Vì vậy để tiếp tục chuỗi bài viết về tư vấn phong thủy, Nội Thất UMA sẽ gửi đến các gia chủ sinh năm 1981 câu trả lời cho “tuổi Tân Dậu hợp hướng nhà nào, thiết kế nội thất ra sao?”.

Hướng nhà, hướng cửa khi thiết kế nội thất và trang trí nhà- căn hộ chung cư

Hướng nhà hay là hướng cửa của người sinh năm 1981 cùng phải dựa vào “Mệnh” năm sinh hợp hướng nào. Như phân tích ở trên tuổi Tân Dậu năm 1981 hợp các hướng như: Bắc, Nam, Đông Và Đông Nam. Vậy người tuổi Tân Dậu năm 1981 có thể đặt hướng tủ bếp theo hướng trên. Vì khi đặt hướng bếp đúng hướng phong thủy sẽ giúp gia đình bạn luôn được êm ấm. Giúp các thành viên trong gia đình luôn có tinh thần lạc quan. Đường công danh và sự nghiệp luôn đạt hiệu quả như bạn mong muốn.

Hướng bàn thờ khi thiết kế nội thất và trang trí nhà- căn hộ chung cư

Năm Tân Dậu (tương ứng với năm 1981 dương lịch) Lập xuân vào ngày 30 tháng Chạp năm Canh Thân (04/02/1981). Tuổi Tân Dậu 1981 đặt bàn thờ hướng Đông Nam sẽ sinh vượng về tài lộc, sức khỏe còn nếu đặt về hướng Nam hoặc chính Bắc thì lại là hướng và tọa.

Màu sắc hợp mệnh khi thiết kế nội thất và trang trí nhà- căn hộ chung cư

Để lựa chọn được màu sắc hợp với năm sinh 1981 của bạn. Thì bạn cần phải dựa vào mệnh theo năm sinh của bạn để lựa chọn màu sắc tủ bếp hợp. Với người sinh năm 1981 hợp với màu sắc như: Màu xanh nõn chuối, xanh lá cây hoặc Màu xanh dương, Màu đen, Màu xanh nước biển. Dựa vào trên chúng ta có thể dễ dàng lựa chọn màu sắc nội thất cho người sinh năm 1981 phải không nào.

Tuổi Tân Dậu nên tránh các màu nội thất như: Màu xám, màu trắng, màu ghi. Vì 3 màu này tương khắc với mệnh của người sinh năm 1981. Khi bạn lựa chọn nội thất với 3 màu này sẽ mang lại năng lượng xấu cho gia đình. Và ảnh hưởng đến sức khỏe, tiền tài và sự nghiệp của từng thành viên trong nhà.

Mẫu thiết kế phòng bếp hợp mệnh cho người sinh năm 1981

Phòng bếp hợp phong thủy cho người sinh năm 1981 Tân Dậu sẽ giúp gia chủ luôn cảm thấy vui vẻ, thoải mái khi vào bếp. Theo quan niệm tọa hung hướng cát, hướng bếp nên hướng xấu và nhìn về hướng tốt. Tức là với gia chủ sinh năm 1981, tuổi Tân Dậu nên đặt bếp ở các hướng như hướng Đông Bắc (Ngũ Quỷ), hướng Tây Bắc (Lục Sát), chính Tây (Họa Hại), hướng Tây Nam (Tuyệt Mạng), nhìn về các hướng tốt như Bắc (Phúc Đức), Chính Đông (Thiên Y), Đông Nam (Sinh Khí), Chính Nam (Phước Đức).

Xem 100 mẫu thiết kế tủ bếp hợp mệnh cho người sinh năm 1981

Xem 100 mẫu thiết kế nội thất phòng ngủ hợp mệnh cho người sinh năm 1971

Xem 100 mẫu thiết kế nội thất phòng khách hợp mệnh cho người sinh năm 1981

Sinh Năm 1981 Mệnh Gì? Hợp Màu Gì, Tuổi Gì, Hợp Hướng Nào?

Xem mạng nam nữ sinh năm 1981 mệnh gì? Sinh năm 1981 tuổi Tân Dậu hợp với tuổi nào, màu gì, hướng nào, số nào và làm ăn với tuổi nào để dễ phát tài?

1. Sinh năm 1981 là con gì?

Ở các nước có nền văn hóa Á Đông thì một năm được xác định dựa vào can chi. Một can chi thì gồm 60 tổ hợp trên cơ sở ghép 10 can (giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân) và 12 chi (tý, sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi) với nhau, một chu kỳ là 60 năm (người ta gọi là 1 hội).

Theo cách tính toán can chi thì năm 1981 là năm Tân Dậu, thuộc tuổi Tân Dậu (con gà). Những người sinh năm 1981 là những người luôn đặt niềm tin và kỳ vọng vào người khác. Người tuổi Tân Dậu luôn đề cao cái tôi cá nhân vì thế họ luôn tìm kiếm người biết lắng nghe để họ duy trì cái tôi này.

Năm sinh âm lịch: Tân Dậu

– Thiên can: Tân

+ Tương hợp: Bính

+ Tương hình: Ất, Đinh

– Địa chi: Dậu

+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu

+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

2. Xem mạng sinh năm 1981 thuộc mệnh gì?

Theo ngũ hành, những người sinh năm 1981 thuộc mệnh Mộc, cụ thể là Thạch lựu Mộc tức Gỗ thạch Lựu. Mộc chính là biểu tượng mùa xuân, là sự sáng tạo, nuôi dưỡng, sinh sôi và hoà bình. Mộc tượng trưng cho sự năng động, cạnh tranh. Những người thuộc mệnh Mộc luôn tươi tắn có nguồn năng lượng dồi dào, sức sống mãnh liệt.

Canh Thân Tân Dậu, trong đó Thân là tháng bảy và Dậu là tháng tám, trong thời gian thì Mộc suy yếu đến nỗi chỉ còn cây Lựu kết trái nên được gọi là Thạch Lựu Mộc. Thạch Lựu Mộc vô cũng cứng cáp nên những người sinh năm 1981 thuộc mệnh Mộc rất kiên cường,gan dạ,tràn đầy sức sống,dám làm dám chịu là người rất tin cậy.

Người Tân Dậu khá mạnh dạn, kiên định với suy nghĩ của mình. Tự lập và không dựa vào người khác là cuộc sống mà người này hướng đến. Họ là người của công việc, làm việc có tổ chức, tính hình khắt khe và để ý từng chi tiết nhỏ. Gia đình thì rất quan trọng với người Tân Dậu, họ luôn cố gắng để mang lại cuộc sống đủ đầy, hạnh phúc cho người thân của mình.

Tân Dậu có tài năng hùng biện, họ có thể dùng lời lẽ để lấn át được miệng lưỡi của đối thủ. Họ là những người trung thực và không quan tâm quá nhiều tới cách chọn câu chữ, do đó mà nhiều lời ăn tiếng nói làm cho người nghe cảm thấy khó chịu. Một đặc biệt trong tính cách của những người tuổi này đó chính là rất nghiêm khắc trong việc xử lý lỗi lầm. Sự lạnh lùng với bản tính có chút hung hăng chính là trở ngại trong tình yêu của người tuổi Tân Dậu.

3. Những người mệnh 1981 tuổi Tân Dậu hợp với những tuổi gì?

Xem Nam mạng Tân Dậu 1981 là gì?

Trong làm ăn: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão.

Lựa chọn vợ chồng: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Tỵ.

Nếu bạn kết hôn với người Tân Dậu và Quý Hợi thì cuộc sống của bạn sẽ về đường tài lộc, làm ăn nhanh chóng phát đạt, hạnh phúc. Theo Tử Vi, với tuổi Giáp Tý và Đinh Mão thì con đường làm ăn của bạn sẽ thông thuận, được hưởng giàu sang phú quý. Còn với Kỷ Tỵ thì nhờ vào tuổi hợp bạn sẽ có nhiều cơ hội làm ăn. Những tuổi này hào con đông đủ, trừ tuổi Giáp Tý thì hào con chỉ dừng ở mức trung bình.

Xem Nữ mạng Tân Dậu 1981 là gì?

Trong làm ăn: Quý Hợi, Giáp Tý và Kỷ Tỵ.

Lựa chọn vợ chồng: Tân Dậu đồng tuổi, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão và Kỷ Tỵ.

4. Những người tuổi Tân Dậu hợp với hướng nào?

Chọn hướng thích hợp với phong thủy sẽ giúp cho người Tân Dậu nhận được nhiều tài lộc, may mắn, tránh được vận đen và những điều tai ương trong cuộc sống. Hướng hợp với người tuổi này gồm có:

Hướng Bắc: Nhận được sự giúp đỡ của quý nhân.

Hướng Đông: Gặp Thiên thời, được che chở.

Hướng Nam: Mọi sự ổn định.

Hướng Đông Nam: Phúc lộc vẹn toàn.

Hướng hợp: Đông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức) – Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị)

Hướng không hợp: Tây Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây (Họa Hại) – Tây Bắc (Lục Sát)

Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)

Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)

5. Những người sinh năm 1981 hợp với màu gì?

+ Màu bản mệnh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.

+ Màu tương sinh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.

Màu kiêng kỵ:

+ Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.

6. Sinh năm 1981 hợp với số nào?

Nam mạng: Hợp số 1, 6, 7

Nữ mạng: 2, 5, 8, 9

7. Vật phẩm may mắn cho mệnh Mộc 1981 là gì?

Xem vật phẩm may mắn cho mạng Mộc – vòng tay trầm hương Là vật phẩm phong thủy được người yêu thích, vòng tay trầm hương là món đồ cần có nếu bạn muốn gặp nhiều vận may.

Vòng trầm được chế tác từ gỗ trầm có tuổi tích trầm ít nhất là 10 năm. Trầm hương tuổi càng lớn thì giá trị càng mắc. Từ xa xưa, những sản phẩm từ trầm được sử dụng trong cung đình cho vua chúa. Trải qua thời gian dài thừa hưởng tinh hoa của trời đất, trầm hương được nâng cao giá trị cũng như công năng.

Không chỉ có tác dụng cho sức khỏe; vòng tay mệnh Mộc mang may mắn, tài lộc cho người đeo trên con đường sự nghiệp và cả tình duyên. Lưu ý, đối với những chiếc vòng được kết hợp với charm đá quý, mạng mộc nên lưu ý đến màu sắc hợp cung mệnh của mình. Như vậy, vòng tay gỗ trầm mới phát huy hết tác dụng.

Tuổi Tỵ Hợp Với Màu Gì Và Kỵ Màu Sắc Nào Nhất?

Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.

Xác định rõ ngũ hành bản mệnh của mình là mệnh gì, hành gì? Từ những phân tích đó sẽ xét xem hành bản mệnh của mình do hành nào sinh ra, hành nào khắc, hành nào phản sinh, phản khắc. Cùng tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc, ngũ hành phản sinh, ngũ hành phản khắc.

Ngũ hành tương sinh:

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc:

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh:

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

– Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

– Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

– Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

– Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

– Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc:

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

Việc lựa chọn màu sắc phù hợp với mình không chỉ về phong thủy mà còn có sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh. Vậy những người tuổi Tỵ cụ thể là tuổi Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Quý Tỵ, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ hợp màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?

1. Xem tuổi Ất Tỵ hợp với màu gì?

Năm sinh dương lịch: 1905, 1965, 2025

Năm sinh âm lịch: Ất tỵ

Mệnh Hỏa

Màu tương sinh của tuổi Ất tỵ: Tuổi Ất tỵ nên chọn những đồ đạc, quần áo có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến cho bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh lục(vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có thể chọn màu đỏ hoặc hồng, màu tím (vì nó là màu bản mệnh của Hỏa) để luôn nổi bật giữa những chốn đông người.

Màu tương khắc của tuổi Ất tỵ: Nếu bạn sinh năm Ất tỵ, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu đen, xanh nước vì màu đen tượng trưng cho hành thủy, mà mà thủy khắc hỏa, không tốt cho người tuổi Ất tỵ.

2. Xem tuổi Đinh Tỵ hợp với màu gì?

Năm sinh dương lịch: 1917, 1977 và 2037

Năm sinh âm lịch: Đinh tỵ

Mệnh Thổ

Màu tương sinh của tuổi Đinh tỵ: Người tuổi Đinh tỵ có khá nhiều sự lựa chọn màu cho màu sắc trang phục. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.

Màu tương khắc của tuổi Đinh tỵ: Người tuổi Đinh tỵ nên tránh dùng màu xanh, xanh lục trong trang phục, đồ đạc vì Mộc khắc Thổ không tốt cho tuổi Đinh tỵ.

3. Xem tuổi Kỷ Tỵ hợp với màu gì?

Năm sinh dương lịch: 1929, 1989 và 2049

Năm sinh âm lịch: Kỷ tỵ

Mệnh Mộc

Màu tương sinh của tuổi Kỷ tỵ: trên thực tế, có khá nhiều người tuổi Kỷ tỵ yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu của bản mệnh của tuổi Kỷ tỵ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người tuổi Kỷ tỵ cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen, vì đen, xanh đen tượng trưng cho hành Thủy, mà Thủy sinh Mộc nên rất có lợi cho người tuổi Kỷ tỵ.

Màu tương khắc của tuổi Kỷ tỵ: Người tuổi Kỷ tỵ nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, người tuổi mậu tý hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc của Kim.

4. Xem tuổi Quý Tỵ hợp với màu gì?

Năm sinh dương lịch: 1953, 2013 và 2073

Năm sinh âm lịch: Quý tỵ

Mệnh Thủy

Màu tương sinh của tuổi Quý tỵ: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Ngoài ra, những bộ trang phục, phụ kiện màu trắng cũng sẽ rất hợp với bản mệnh của tuổi Quý tỵ vì Kim sẽ sinh Thủy.

Màu tương khắc của tuổi Quý tỵ: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ là hành khắc hành Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng các đồ vật, trang phục hoặc phụ kiện có màu vàng và vàng đất. Nó sẽ không được tốt cho người tuổi Quý tỵ.

5. Xem tuổi Tân Tỵ hợp với màu gì?

Năm sinh dương lịch: 1941,2001 và 2061

Năm sinh âm lịch: Tân tỵ

Mệnh Kim

Màu tương sinh của tuổi Tân tỵ: Hãy chọn cho mình những bộ đồ hoặc phụ kiện có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì màu vàng (Thổ), mà Thổ sinh Kim nên rất tốt cho người tuổi Tân tỵ. còn màu trắng là màu tượng trưng cho bản mệnh nên cũng tốt cho người tuổi Tân tỵ.

Màu tương khắc của tuổi Tân tỵ: Nếu bạn sinh năm Tân tỵ, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim, không tốt cho người tuổi Tân tỵ.

6. Ý nghĩa các màu sắc:

Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc.

Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên.

Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương sinh (Mộc sinh Hỏa). Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị.

Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành.

Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.

Màu trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng mang ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện thường sử dụng màu trắng, thiên thần thường mặc trang phục màu trắng,…

Màu đen: Màu đen thường làm người ta liên tưởng đến quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen cũng là màu của quyền lực, huyền bí, giàu có và quý tộc.

Màu xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn, bao la nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính. Ngoài ra, nó còn là màu của sự trung thành, tin tưởng, thông thái, tự tin và trí tuệ.

Màu xanh dương nhạt: Diễn tả sự nhẹ nhàng và mỏng manh, trong mối quan hệ, màu xanh dương nhạt còn truyền đi thông điệp là sự thông cảm, sẻ chia. Màu xanh dương đậm thể hiện trí tuệ, sức mạnh, vững vàng, trong công việc màu xanh dương đậm là biểu tượng của tính chuyên nghiệp, hiệu quả.

* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.

Bạn đang đọc nội dung bài viết 1981 Mệnh Gì? Hợp Với Tuổi Gì? Màu Sắc Và Tình Duyên Hợp Tuổi trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!