Đề Xuất 3/2023 # 2010 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 2010 # Top 3 Like | Saigonhkphone.com

Đề Xuất 3/2023 # 2010 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 2010 # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 2010 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 2010 mới nhất trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

2010 mệnh gì, tuổi gì? 2010 hợp tuổi gì, mệnh gì, màu sắc nào? Hay phong thủy nhà ở hợp với gia chủ 2010 là những câu hỏi được nhiều người quan tâm.

2010 mệnh gì, tuổi con gì, 2010 hợp với tuổi gì, mạng gì trong kết hôn và làm ăn, 2010 hợp con số hay hướng nhà nào, màu sắc phong thủy khi sơn nhà, mua xe phù hợp là những vấn đề được nhiều người sinh năm 2010 quan tâm và đặt câu hỏi. Hãy để Vạn An giới thiệu đến quý bạn đọc một cách đầy đủ nhất về phong thủy hợp mệnh với những người sinh năm 2010.

Những người sinh năm 2010 tuổi Canh Dần mệnh Mộc

Nam sinh năm 2010

Cung mệnh: Cấn ( Thổ ) thuộc Tây tứ mệnh

Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)

Hướng kỵ: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)

Số hợp mệnh: 2, 5, 8, 9.

Bát tự tam nguyên của nam 2010

Nữ sinh năm 2010

Cung mệnh: Đoài ( Kim ) thuộc Tây tứ mệnh

Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)

Hướng kỵ: Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)

Số hợp mệnh: 6, 7, 8.

Bát tự tam nguyên của nữ 2010

Nam mạng Canh Dần có cuộc đời gặp nhiều sóng gió, biến động, tình cảm không tốt đẹp. Đạt công danh cao và hưởng giàu sang ở trung vận. Thường hưởng thọ từ 52 đến 55 tuổi.

Nữ mạng Canh Dần có nhiều cay đắng về cuộc đời, nhất là về vấn đề tình duyên. Nhưng nếu có theo đuổi về con đường công danh thì trái lại có kết quả vẹn toàn. Cuộc đời vào tiền vận nhiều đau xót, trung vận lao đao vì cuộc sống, hậu vận mới an nhàn và sống trong cuộc đời hoa gấm. Thường hưởng thọ trung bình từ 56 đến 65 tuổi.

Con đường tình duyên của nam giới tuổi Canh Dần chia thành 3 trường hợp:

Nếu sinh vào tháng 5, 7 và 11 Âm lịch thì cuộc đời bạn phải qua nhiều thay đổi về tình duyên và tối thiểu là ba lần.

Nếu sinh vào tháng 1, 3, 6, 8 và 12 Âm lịch sẽ có hai lần thay đổi về tình duyên, hạnh phúc

Nếu sinh vào tháng 2, 9 và 10 Âm lịch Nhưng thì chuyện tình duyên chỉ một chồng một vợ và không có sự thay đổi.

Con đường tình duyên của nữ giới tuổi Canh Dần chia thành 3 trường hợp:

Nếu sinh vào tháng 3, 7 và 12 Âm lịch, cuộc đời bạn sẽ phải ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.

Nếu sinh vào tháng 4, 5, 8 và 11 Âm lịch thì cuộc sống của bạn phải có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên.

Nếu sinh vào tháng 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch, tình duyên hoàn toàn được hạnh phúc. Cuộc đời sẽ không có thay đổi nào.

Phần gia đạo và công danh

Công danh của nam mạng Canh Dần bắt đầu phát triển và có nhiều may mắn vào những năm mà tuổi đã được 19 trở đi, phần công danh có cơ hội lên đến mức độ trung bình. Sẽ có kết quả tốt đẹp vào những năm 23 và 24 tuổi, và đến 26 và 27 thì công danh có phần nổi bật lên cao. Vấn đề gia đạo, có nhiều phiền tủi vào những tuổi mà bạn vừa qua từ 20 đến 21 tuổi.

Nữ mạng Canh Dần có phần gia đạo vào trung vận nhiều rắc rối và khe khắt, nhưng vào hậu vận thì êm ấm và hưởng được hạnh phúc. Phần công danh nếu có thì lên cao vào khoảng 24 trở đi, tuổi Canh Dần có triển vọng về công danh, nếu không theo đuổi công danh, thì tuổi Canh Dần thuận lợi về mua bán, có tài lộc và nhiều hay đẹp. Cuộc đời tuy có lao đao, nhưng sẽ thành công về sự nghiệp vào năm 37 tuổi.

2. Năm 2010 hợp với người mệnh gì, tuổi gì?

Những người sinh năm 2010 là những người thuộc mệnh Mộc ( Tùng Bách Mộc ), là những người kiên cường, dũng cảm và bao dung, coi trọng đạo đức, tình người. Họ là những người luôn có ý chí phấn đầu vươn lên nên thường đạt được những thành tích cao.

Theo quy luật tương sinh: Người mệnh Mộc có quan hệ tương sinh với mệnh Hỏa ( Mộc sinh Hỏa ) và mệnh Thủy ( Thủy sinh Mộc ).

Theo quy luật tương khắc: Người mệnh Mộc có quan hệ tương khắc với mệnh Thổ ( Mộc khắc Thổ ) và mệnh Kim ( Kim khắc Mộc ).

Ngoài những mệnh trên kết hợp với mệnh Tùng Bách Mộc mang lại điều tốt đẹp thì những mệnh còn lại không hợp hoặc có phần lợi nhưng không đáng kể.

Nam nữ mạng Canh Dần 2010 hợp tác làm ăn với những người tuổi: Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất nhất định sẽ đạt được hiệu quả cao và gặt hái được nhiều thành công.

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, tiền bạc dư dả, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn thì người sinh năm 2010 nên lựa chọn kết hôn với những người hợp với mình cả về tình duyên và tài lộc. Đó là các tuổi: Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất và Kỷ Sửu.

Vợ chồng vẫn mặn nồng tình cảm nhưng cuộc sống chỉ ở mức bình thường khi họ kết duyên với các tuổi: Tân Mão, Đinh Dậu.

Cuộc sống sẽ gặp nhiều vất vả khi người mạng Canh Dần nên duyên vợ chồng với tuổi: Giáp Ngọ, Kỷ Hợi, Mậu Tý, Đinh Hợi. Nguyên nhân là vì những tuổi này không hợp cả về tình duyên lẫn tài lộc.

Người 2010 Canh Dần không nên kết hôn hay cộng tác làm ăn với những tuổi xung khắc sau: Canh Dần, Quý Tỵ, Bính Thân, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Mậu Thân và Giáp Thân. Nếu kết hợp với những tuổi này thì mọi chuyện sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại, khó được thành công, dễ gặp thất bại hay tình duyên dang dở, không được lâu bền.

3. Màu sắc hợp mệnh 2010 là gì?

Bảng màu sắc phong thủy theo quy luật ngũ hành

Những người sinh năm 2010 là mệnh Mộc ( Tùng Bách Mộc ), nhưng nam nữ Canh Dần lại có cung mệnh khác nhau.

Đối với nam mạng Canh Dần cung Cấn, hành Thổ, hướng Đông Bắc, quái số 8, thuộc Tây tứ mệnh (Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc) thì màu hợp nhất là các màu đỏ, hồng, tím ( thuộc hành Hỏa ) để được Tương sinh ( Hỏa sinh Thổ ). Tiếp theo màu vàng, nâu ( thuộc hành Thổ ) để được Tương Hợp. Ngoài ra, có thể chọn màu đen, xanh dương, xanh da trời để được tương khắc ( Thổ chế ngự được Thủy). Hạn chế dùng màu xanh lá cây, xanh nõn chuối vì mệnh cung bị khắc ( Mộc khắc Thổ ). Và không nên dùng các màu trắng, xám, ghi vì mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi ( Thổ sinh Kim ).

Còn đối với nữ mạng Canh Dần cung mệnh Đoài, hành Kim, hướng Tây, quái số 7, thuộc Tây tứ mệnh ( Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc ) nên chọn màu vàng, nâu để được tương sinh ( Thổ sinh Kim ) và màu trắng, xám, ghi để được tương hợp. Ngoài ra, có thể dùng màu xanh lá cây, xanh nõn chuối để được tương khắc ( Kim chế ngự được Mộc ). Nên kiêng kỵ dùng màu đỏ, tím, hồng vì mệnh cung bị khắc ( Hỏa khắc Kim ). Và tuyệt đối không nên dùng màu đen, xanh dương, xanh da trời vì mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi ( Kim sinh Thủy ).

4. Hướng nhà phù hợp với gia chủ sinh năm 2010

Với gia chủ là nam giới sinh năm 2010 Canh Dần với mệnh Mộc và cung mệnh Cấn ( Thổ ) thuộc Tây tứ mệnh khi khởi công xây nhà cần chú ý những hướng cát và kị như sau:

Bát trạch cho hướng nhà hợp mệnh gia chủ nam 2010

Bát trạch cho hướng nhà hợp mệnh gia chủ nữ 2010

5. Năm làm nhà phù hợp với tuổi Canh Dần 2010

Xây nhà được coi là chuyện vô cùng quan trọng đối với mỗi người, có những người cả đời chỉ xây nhà một lần. Bởi vậy trước khi xây nhà việc xem xét kĩ lượng hướng nhà, phong thủy phù hợp cũng như năm làm nhà tốt nhất với gia chủ là điều vô cùng quan trọng. Mỗi tuổi sẽ có cách tính vận niên khác nhau. Có người hợp làm nhà năm này nhưng người khác lại không. Đó là lý do mà câu trả cho người sinh năm 2010 mệnh gì được nhiều người quan tâm.

Bởi vậy, mỗi người sinh một năm tuổi khác nhau cần thống kê tính toán có căn cứ về những năm được tuổi động thổ sắp tới mà tuổi các bạn có thể khởi công. Để tránh gặp các hạn thường thấy như hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.

Những năm cần kiêng tránh cho tuổi Canh Dần là những năm không được thuận tốt khi mắc phải một hạn nào đó bất kỳ trong Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.

Những năm hạn Tam Tai đối với gia chủ: năm Thân, năm Dậu, năm Tuất.

Những năm hạn Kim lâu đối với gia chủ: tính bằng cách lấy tuổi âm lịch, chia cho 9 được số dư bao nhiêu thì so sánh số dư ấy, nếu phạm vào 1, 3, 6, 8 thì phạm vào Kim Lâu.

Những năm hạn Hoang ốc đối với gia chủ: là những năm 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42, 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75 tuổi.

Kết luận: Qua bài viết trên, Vạn An Group giới thiệu đến quý bạn đọc các thông tin về 2010 mệnh gì, tuổi gì, hợp mệnh gì, tuổi gì, nên sử dụng màu sắc nào hợp phong thủy để đem lại may mắn cho bạn trong cuộc sống. Bên cạnh đó là thông tin về hướng nhà phù hợp cũng như những năm xây nhà tốt, tránh được các hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu dành cho gia chủ Canh Dần.

Sinh Năm 2010 Mang Mệnh Gì? Hợp Với Màu Nào?

Sinh năm 2010, 1950 mệnh gì ?

Sinh năm 2010, 1950 là tuổi con Hổ

Năm sinh dương lịch: Từ 14/02/2010 đến 02/02/2011

Năm sinh âm lịch: Canh Dần

Mệnh: Mộc – Tùng Bách Mộc – Gỗ tùng bách

+ Tương sinh:Hỏa, Thủy

+ Tương khắc: Thổ, Kim

+ Tương hợp: Ất

+ Tương hình: Giáp, Bính

+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất

+ Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Những người sinh năm 2010 Canh Dần hợp với hướng nào?

Nam mệnh:

Hướng Tây – Diên niên: Mọi sự ổn định

Hướng Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

Hướng Đông Bắc – Phục vị: Được giúp đỡ

Hướng Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở

Nữ mệnh:

Hướng Tây – Phục vị: Được giúp đỡ

Hướng Tây Nam – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở

Hướng Tây Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

Hướng Đông Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định

Những người sinh năm 2010 Canh Dần hợp với màu gì?

– Nam mệnh sinh năm 2010 thuộc cung Cấn, hành Thổ hợp với các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh sinh năm 2010 thuộc cung Đoài, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.

Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Những người sinh năm 2010 Canh Dần hợp với tuổi nào?

– Nam mạng:

Trong làm ăn: Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất và Kỷ Sửu.

Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Ngọ và Quý Mão, Bính Ngọ kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân hạnh phúc, viên mãn.

Tuổi kỵ: Ất Mùi, Canh Tý, Tân Tỵ, Đinh Mùi, Quý Mùi, Mậu Thân.

– Nữ mạng:

Trong làm ăn: Nhâm Thìn, Ất Mùi và Mậu Tuất.

Lựa chọn vợ chồng: Nên kết hôn với những người hợp tuổi thì mới tạo được cuộc sống hiển vinh, sang giàu, đó là các tuổi Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất và Kỷ Sửu.

Tuổi kỵ: Canh Dần, Quý Tỵ, Bính Thân, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Mậu Thân và Giáp Thân.

Những người sinh năm 2010 Canh Dần hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 2010, tuổi Canh Dần vì là mệnh cung Thổ (Cấn), nên hợp với số: 2, 3, 4, 7

– Nữ mệnh sinh năm 2010, tuổi Canh Dần vì là mệnh cung Kim (Đoài), nên hợp với số: 2, 5, 6, 7.

Những tuổi đại kỵ với tuổi Canh Dần sinh năm 2010, 1950

Những tuổi Ất Mùi, Canh Tý, Tân Tỵ, Đinh Mùi, Quý Mùi, Mậu Thân là những tuổi đại kỵ với tuổi Canh Dần. Những tuổi này nếu kết duyên thì sẽ sinh ra cảnh biệt ly hay tuyệt mạng.

“Uy tín quý hơn vàng, sự hài lòng của bạn là thành công của chúng tôi”.

1994 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 1994

1994 mệnh gì, tuổi gì? 1994 hợp tuổi gì, mệnh gì, màu sắc nào? Hay hợp với gia chủ 1994 là những câu hỏi được nhiều người quan tâm.

1994 mệnh gì, tuổi con gì, 1994 hợp với tuổi gì, mạng gì trong kết hôn và làm ăn, 1994 hợp con số hay hướng nhà nào, màu sắc phong thủy khi sơn nhà, mua xe phù hợp là những vấn đề được nhiều người sinh năm 1994 quan tâm và đặt câu hỏi. Hãy để Vạn An giới thiệu đến quý bạn đọc một cách đầy đủ nhất về phong thủy hợp mệnh với những người sinh năm 1994.

Những người sinh năm 1994 tuổi Giáp Tuất mệnh Hỏa

Nam sinh năm 1994

Cung mệnh: Càn ( Kim ) thuộc Tây tứ mệnh

Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)

Hướng kỵ: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)

Số hợp mệnh: 6, 7, 8.

Bát tự tam nguyên của nam 1994

Nữ sinh năm 1994

Cung mệnh: Ly ( Hỏa ) thuộc Đông tứ mệnh

Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị)

Hướng kỵ: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát)

Số hợp mệnh: 3, 4, 9.

Bát tự tam nguyên của nữ 1994

Nam mạng Giáp Tuất có ít cơ hội tốt để phát triển công việc, khẳng định bản thân. Họ phải đương đầu với nhiều khó khăn, thử thách thậm trí là cả nguy hiểm mới có thể giữ vững sự nghiệp. Chỉ khi kết duyên, lập gia đình, công việc và cuộc sống của họ mới ổn định, suôn sẻ hơn. Từ tuổi 34 trở đi, mọi thứ từ việc làm ăn đến cuộc sống gia đình đều gặp may mắn, thuận lợi, không phải lo lắng bất kì điều gì.

Nữ mạng Giáp Tuất trong cuộc sống có nhiều điều tốt đẹp cả về tình duyên và sự nghiệp. Họ gặp nhiều may mắn trong công việc, con đường công danh phát triển, cuộc sống khá giả, êm ấm, tuổi càng lớn càng nhiều thuận lợi. Trong gia đình tình cảm tốt đẹp, có nhiều niềm vui, con cái hiếu thảo, thành đạt, về già được hưởng phúc an nhàn.

Con đường tình duyên của nam giới tuổi Giáp Tuất chia thành 3 trường hợp:

Nếu sinh vào tháng 2, 3, 9 (Âm lịch): Phải trải qua nhiều lần thay đổi tình cảm, họ mới có thể tìm được tình yêu đích thực của cuộc đời mình.

Nếu sinh vào tháng 4, 6, 7, 8, 10, 11 (Âm lịch): Tìm kiếm tình yêu không phải mục đích quan trọng nhất trong cuộc đời của những người này. Bởi vậy họ hiếm khi dành thời gian hẹn hò, xây dựng tình cảm với một ai đó.

Nếu sinh vào tháng 1, 5, 12 (Âm lịch): Sớm tìm được mối nhân duyên tâm đầu ý hợp, cùng nhau xây dựng hạnh phúc gia đình.

Con đường tình duyên của nữ giới tuổi Giáp Tuất chia thành 3 trường hợp:

Nếu sinh vào các tháng 3, 6, 8 và 10 Âm lịch, phải trải qua nhiều thử thách, khó khăn mới tìm được hạnh phúc cho riêng mình, họ có những mối tình rất đẹp tuy nhiên đều tan vỡ rất nhanh chóng.

Nếu sinh vào các tháng 2, 4, 7, 9 và 11 Âm lịch trong tình yêu đây là những người rất nhiệt tình và họ thường hay là người chủ động so với người còn lại. Đây chính là nguyên nhân khiến tình duyên của họ gặp nhiều rắc rối và trắc trở.

Nếu sinh vào các tháng 1, 5 và 12 Âm lịch, là những người có nhân duyên rất may mắn, họ có một tình yêu đẹp như mơ và một cuộc sống gia đình hạnh phúc đáng ngưỡng mộ.

Phần gia đạo và công danh

Nam Giáp Tuất 1994 dành nhiều thời gian vui chơi với bạn bè hơn là quan tâm đến gia đình. Bởi vậy gia đạo đôi khi xảy ra mâu thuẫn, xích mích. Nhưng khi đã trưởng thành, họ có cái nhìn chín chắn hơn, họ biết cách dĩ hòa vi quý, giữ gìn sự hòa hợp với các mối quan hệ trong gia đình. Công danh, sự nghiệp sẽ ổn định, thăng tiến hơn khi Giáp Tuất bước vào độ tuổi 27 trở đi.

Nữ Giáp Tuất 1994 có cuộc sống gia đình nhiều niềm vui, tuy có đôi lúc xảy ra bất hòa, tranh chấp giữa các thành viên nhưng sau đó đều được giải quyết tốt đẹp, càng lớn tuổi Giáp Tuất càng nhận được tình thương yêu, sự quan tâm đến từ các thành viên trong gia đình. Sự nghiệp ban đầu có chút vất vả nhưng thành công đến rất nhanh chóng. Nữ Giáp Tuất sự nghiệp sôi động nhất là lúc bước vào tuổi 30.

2. Năm 1994 hợp với người mệnh gì, tuổi gì?

Những người sinh năm 1994 là mệnh Hỏa ( Sơn Đầu Hỏa ), là những người nhiệt tình, sôi nổi, trong mọi việc họ thường rất hăng say, tích cực. Họ có tác phong linh lợi, hoạt bát và có tốc độ hoàn thành nhanh. Mọi cử chỉ, lời nói, tư duy, hoạt động của họ đều mau lẹ như những phản xạ vô điều kiện. Tuy nhiên, đây là những người nóng tính, giàu cảm xúc, dể rung động, đa cảm.

Theo quy luật tương sinh: Người mệnh Hỏa có quan hệ tương sinh với mệnh Thổ ( Hỏa sinh Thổ ) và mệnh Mộc ( Mộc sinh Hỏa ).

Theo quy luật tương khắc: Người mệnh Hỏa có quan hệ tương khắc với mệnh Thủy ( Thủy khắc Hỏa ) và mệnh Kim ( Hỏa khắc Kim ).

Ngoài những mệnh trên kết hợp với mệnh Sơn Đầu Hỏa mang lại điều tốt đẹp thì những mệnh còn lại không hợp hoặc có phần lợi nhưng không đáng kể.

Nam nữ mạng Giáp Tuất 1994 hợp tác làm ăn với những người tuổi: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ nhất định sẽ đạt được hiệu quả cao và gặt hái được nhiều thành công.

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, tiền bạc dư dả, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn thì người sinh năm 1994 nên lựa chọn kết hôn với những người hợp với mình cả về tình duyên và tài lộc. Đó là các tuổi: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Nhâm Thân.

Vợ chồng vẫn mặn nồng tình cảm nhưng cuộc sống chỉ ở mức bình thường khi họ kết duyên với các tuổi: Giáp Tuất, Canh Thìn và Mậu Thìn.

Cuộc sống sẽ gặp nhiều vất vả khi người mạng Giáp Tuất nên duyên vợ chồng với tuổi: Quý Mùi, Tân Mùi. Nguyên nhân là vì những tuổi này không hợp cả về tình duyên lẫn tài lộc.

Người 1994 Giáp Tuất không nên kết hôn hay cộng tác làm ăn với những tuổi xung khắc sau: Quý Dậu, Đinh Mão, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Ất Dậu, Tân Mão, Kỷ Sửu. Nếu kết hợp với những tuổi này thì mọi chuyện sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại, khó được thành công, dễ gặp thất bại hay tình duyên dang dở, không được lâu bền.

Song hành với câu hỏi nam nữ Giáp Tuất 1994 mệnh gì thì những người này nên sử dụng màu gì để hợp phong thủy, mang lại may mắn, giúp ích cho sự nghiệp, tài vận cũng được quan tâm hơn cả.

Bảng màu sắc phong thủy theo quy luật ngũ hành

Những người sinh năm 1994 là mệnh Hỏa ( Sơn Đầu Hỏa ), nhưng nam nữ Giáp Tuất lại có cung mệnh khác nhau.

Nam tuối Giáp Tuất cung mệnh Càn, hành Kim, hướng Tây Bắc, quái số 6, sao Lục Bạch, Tây tứ mệnh ( Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc ) nên chọn màu vàng, nâu để được tương sinh ( Thổ sinh Kim ) và màu trắng, xám, ghi để được tương hợp. Ngoài ra, có thể dùng màu xanh lá cây, xanh nõn chuối để được tương khắc ( Kim chế ngự được Mộc ). Nên kiêng kỵ dùng màu đỏ, tím, hồng vì mệnh cung bị khắc ( Hỏa khắc Kim ). Và tuyệt đối không nên dùng màu đen, xanh dương, xanh da trời vì mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi ( Kim sinh Thủy ).

Còn đối với nữ tuổi Giáp Tuất cung Ly, hành Hỏa, hướng Nam, quái số 9, sao Cửu Tử, Đông tứ mệnh ( Đông, Đông Nam, Bắc, Nam ) thì màu hợp nhất là các màu xanh lá cây, xanh nõn chuối ( thuộc hành Mộc ) để được Tương sinh ( Mộc sinh Hỏa ). Tiếp theo màu đỏ, tím, hồng ( thuộc hành Hỏa ) để được Tương Hợp. Ngoài ra, có thể chọn màu trắng, xám, ghi để được tương khắc ( Hỏa chế ngự được Kim). Hạn chế dùng màu đen, xanh dương, xanh da trời vì mệnh cung bị khắc ( Thủy khắc Hỏa ). Và không nên dùng các màu vàng, nâu vì mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi ( Hỏa sinh Thổ ).

4. Hướng nhà phù hợp với gia chủ sinh năm 1994

Với gia chủ là nam giới sinh năm Giáp Tuất 1994 với mệnh Hỏa và cung mệnh Càn ( Kim ) thuộc Tây tứ mệnh khi khởi công xây nhà cần chú ý những hướng cát và kị như sau:

Bát trạch cho hướng nhà hợp mệnh gia chủ nam 1994

Bát trạch cho hướng nhà hợp mệnh gia chủ nữ 1994

5. Năm làm nhà phù hợp với tuổi Giáp Tuất 1994

Bởi vậy, mỗi người sinh một năm tuổi khác nhau cần thống kê tính toán có căn cứ về những năm được tuổi động thổ sắp tới mà tuổi các bạn có thể khởi công. Để tránh gặp các hạn thường thấy như hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.

Những năm cần kiêng tránh cho tuổi Giáp Tuất là những năm không được thuận tốt khi mắc phải một hạn nào đó bất kỳ trong Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.

Những năm hạn Tam Tai đối với gia chủ: năm Thân, năm Dậu, năm Tuất.

Những năm hạn Kim lâu đối với gia chủ: tính bằng cách lấy tuổi âm lịch, chia cho 9 được số dư bao nhiêu thì so sánh số dư ấy, nếu phạm vào 1, 3, 6, 8 thì phạm vào Kim Lâu.

Những năm hạn Hoang ốc đối với gia chủ: là những năm 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42, 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75 tuổi.

1973 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 1973

1973 mệnh gì và tuổi gì ? Màu sắc hợp mệnh là màu gì ? Con số mang lại may mắn cho người sinh 1973 ? Tất cả đều được chúng tôi giải đáp tường tận.

1. Năm 1973 mệnh gì, tuổi gì ?

Theo thuyết âm dương ngũ hành, mọi vật chất tồn tại trong vũ trụ đều được quy thành 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Như vậy 1973 mệnh gì ?

Theo bảng Can – Chi – Mệnh, những người sinh , cụ thể là Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu). Năm 1973 Âm lịch được tính từ ngày 03/02/1973 đến ngày 22/02/1974 theo Dương lịch.

Tang Đố Mộc là những người có tấm lòng nhân ái, hiền hòa, lương thiện. Đối với họ chữ nhân là cái gốc, là nền tảng để tu thân, lập nghiệp. Nguyên tắc, phương châm sống này trở thành bất di, bất dịch, cố hữu nhưng tốt đẹp và cao quý vô cùng.

Dù mềm dẻo, uyển chuyển so với họ hàng nhà Mộc nhưng những người Tang Đố Mộc không phải không có khí chất anh hùng, hào kiệt.

Tang Đố Mộc có tinh thần đồng đội, nhiều bạn bè, thích lối làm việc có ekip nhuần nhuyễn, cần đồng minh và hòa đồng, bởi đơn giản không có cây dâu nào đứng đơn độc, hoặc trong một cây dâu cành lá đua chen, quyện hòa thành một khối, đó là biểu tượng của tinh thần đoàn kết, vì cộng đồng và tổ chức cao.

Người sinh năm 1973 cầm tinh tuổi con Trâu.

Thiên can: Quý

2. Năm 1973 hợp tuổi nào, mệnh nào ? 1973 mệnh gì

Người sinh năm 1973 tuổi Quý Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lan Ngoại Chi Ngưu, tức Trâu Ngoài Chuồng. Mệnh Mộc – Tang Đố Mộc – nghĩa là gỗ cây dâu.

Để biết tuổi Quý Sửu hợp với tuổi nào, người ta dùng 2 nền tảng nguyên lý trong phong thủy để xác định đó là:

Nguyên lý tam hợp – tứ hành xung

Nguyên lý ngũ hành tương sinh – tương khắc

Theo nguyên lý tam hợp – tứ hành xung

Nguyên lý tam hợp – tứ hành xung chỉ ra rằng mỗi con giáp sẽ hòa hợp với 2 con giáp khác tạo thành tam hợp, và xung khắc với 3 con giáp khác tạo thành tứ hành xung.

Theo đó, người sinh năm Quý Sửu 1973 sẽ hợp với tuổi Dậu và tuổi Tỵ, không hợp với tuổi Mùi, tuổi Thìn và tuổi Tuất.

Theo ngũ hành tương sinh – tương khắc: Khoa học phong thủy tin rằng, vũ trụ tồn tại và vận động phát triển nhờ vào sự biến chuyển không ngừng của 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ gọi là Ngũ hành. Bản chất Ngũ hành là một vòng tròn các mối quan hệ tương sinh, tương khắc khép kín có quan hệ mật thiết với nhau.

Thế giới không thể chỉ có tương sinh, cũng không thể chỉ có tương khắc. Có sinh mà không có khắc thì vạn vật sẽ phát triển đến mức tự diệt vong, có khắc mà không có sinh thì không gì có thể tồn tại được.

Mũi tên màu xanh thể hiện mối quan hệ tương sinh – tức sự sinh trưởng, hỗ trợ lẫn nhau, làm cho nhau phát triển hơn, cụ thể là:

Mối quan hệ tương hợp – tức sự hòa hợp, bình đẳng, cân bằng là:

Ngược lại, mũi tên màu đỏ thể hiện mối quan hệ tương khắc – tức đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra cãi vã, bất hòa, cụ thể là:

Khi lựa chọn bạn đời, đối tác, người yêu bằng nguyên lý ngũ hành tương sinh – tương khắc, chúng ta lựa chọn những người có mệnh là mối quan hệ tương sinh và tương hợp, tránh người mệnh tương khắc. Áp dụng cho tuổi Quý Sửu sinh năm 1973 thuộc mệnh Mộc, hợp với những người mệnh Thủy, mệnh Mộc và mệnh Hỏa, xung khắc với người mệnh Thổ và mệnh Kim.

3.1. Màu sắc hợp mệnh tuổi 1973

Như đã trình bày người sinh 1973 mệnh gì tuổi gì đã nêu rõ người sinh năm 1973 thuộc tuổi Quý Sửu, mệnh Mộc. Vì vậy, theo khoa học phong thủy âm dương ngũ hành, những màu sắc hợp mệnh tuổi 1973 gồm:

Màu đen: Là một trong những màu sắc có mức độ phù hợp nhất dành cho người thuộc mệnh Mộc. Màu đen biểu trưng cho sự huyền bí, quyền lực và nghiêm trang. Theo quan niệm tương sinh ngũ hành, lựa chọn màu đen cho đồ dùng hay trang phục của người mệnh Mộc sẽ giúp họ luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Màu xanh lá cây: Đây cũng được xem là màu bản mệnh cho người mệnh Mộc với quan niệm mộc là gỗ, gắn liền với màu xanh lá của cây. Việc lựa chọn màu xanh lá cây cho người mệnh mộc giúp họ luôn được thuận lợi về mặt tình cảm, có quý nhân giúp đỡ gặp nhiều may mắn và đặc biệt giúp chiêu tài lộc rất tốt. Màu xanh cũng như tính cách của người mệnh mộc, giàu sức sống và mãnh liệt, vì vậy ngay cả trong lĩnh vực lựa chọn đá phong thủy nếu chưa biết mệnh Mộc hợp đá màu gì thì sắc đá xanh lá cây chính là gợi ý tương đối phù hợp.

Màu xanh dương: Đây được xem là màu của trời cũng như tượng trưng cho sức sống và hy vọng. Theo quan niệm Ngũ hành, màu xanh dương kết hợp với người mệnh Mộc mang đến nhiều năng lượng để họ có thể thực hiện tốt nhiệm vụ cũng như mục tiêu trong cuộc sống. Bên cạnh đó, màu xanh dương còn là biểu tượng cho lòng trung thành, trí tuệ, sự sắc sảo và khôn ngoan của con người.

Màu xanh dương nhạt: Trong 4 màu sắc tương sinh phù hợp với người mệnh Mộc thì màu xanh dương nhạt mang tính thẩm mỹ nhất. Màu xanh dương nhạt luôn đem lại cảm giác thư giãn, nhẹ nhàng mỗi khi nhìn vào, tránh bị căng thẳng cũng như tốt cho sức khỏe cá nhân. Màu này còn được ví như cầu nối giúp san sẻ yêu thương, sự cảm thông giữa con người với con người. Màu này thường được người mệnh Mộc lựa chọn sử dụng bởi sự nhẹ nhàng, hợp mệnh giúp họ có thể phát triển vững vàng hơn trong sự nghiệp.

Người sinh năm Quý Sửu 1973 nên tránh sử dụng các màu: trắng, bạc và ánh kim. Đây là các màu tượng trưng cho hệ Kim, đại kỵ đối với mệnh Mộc.

3.2. Con số hợp mệnh tuổi 1973

Người tuổi Quý Sửu thuộc hành Mộc thì nên chọn số 1 thuộc hành Thủy vì theo thuyết ngũ hành tương sinh thì Thủy sinh Mộc nên sẽ rất tốt. Ngoài ra còn có các số thuộc hành Mộc (bình hòa) là số 3 và 4. Như vậy theo tính chất Ngũ Hành thì con số may mắn của tuổi Quý Sửu là con số 1 và số 3, 4.

Xét theo ngũ hành tương khắc thì tuổi Quý Sửu mệnh Mộc thì nên tránh những số thuộc hành Kim đó là số 6 và số 7.

Hướng nhà còn được gọi là hướng mệnh trạch. Thông thường mặc định cửa chính ở đâu thì hướng nhà ở đó. Dựa theo phong thủy Bát Trạch, có 8 hướng nhà trong đó có 4 hướng tốt và 4 hướng xấu. Bất cứ ai có ý định và kế hoạch làm nhà cũng cần phải xem xét, tính toán cẩn thận hướng nhà hợp mệnh gia chủ để tránh tai ương, hậu họa.

Đối với gia chủ sinh năm Quý Sửu 1973, khi đối chiếu với Bát Trạch, Cửu Cung sẽ ra kết quả là quẻ mệnh Ly (Hỏa) thuộc Đông tứ mệnh. Bởi vậy, chọn hướng làm nhà cần phải theo hướng Đông tứ trạch. Trong Đông tứ trạch có 4 hướng: Đông Nam, Đông, Nam và Bắc.

Mỗi một hướng khi kết hợp với bản mệnh gia chủ sẽ tạo thành sao cát tinh khác nhau gồm Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y và Phục vị. Khi đó, dựa vào mục đích gia chủ muốn sao cát tinh nào che chở thì lựa chọn hướng nhà tương ứng:

– Đông Nam (Sinh Khí): Hướng này giúp mang lại tài lộc, tiền bạc và thành công trong quá trình làm ăn, phát triển sự nghiệp. Đây được xem là hướng tốt nhất dành cho người tuổi Quý Sửu.

– Nam (Diên Niên): Hướng này thiên về lợi ích trong chuyện tình cảm, nhằm củng cố tình cảm vợ chồng, con cái trong gia đình.

– Đông (Thiên Y): Hướng cải thiện tốt cho sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật. Hướng này thường được chọn làm hướng phòng ngủ cho gia chủ tuổi Quý Sửu.

– Bắc (Phục Vị): Hướng mang may mắn, tài lộc cho công việc, giúp tinh thần sảng khoái, thư giãn. Đây thường được chọn làm hướng bàn làm việc dành cho người tuổi Quý Sửu 1973.

Nam gia chủ tuổi Quý Sửu sinh năm 1973 đại kỵ làm nhà hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc. Đây là các hướng Tây tứ trạch sẽ cực khắc với gia chủ mang Đông tứ mệnh. Như vậy ngoài việc cần rõ năm 1973 mệnh gì thì Quý vị cũng cần xác định hướng nhà phù hợp để gia đình được ấm no và thịnh vượng. Để tra cứu các kích thước phong thủy phù hợp với ngôi nhà, Quý vị tra cứu thước lỗ ban của Thiết kế Vạn An Group.

Khi xem tuổi xây dựng nhà cửa, gia chủ tuổi Quý Sửu 1973 cần tính toán để không phạm phải 5 yếu tố khi xây nhà là hạn: Thái Tuế, Tam Tai, Kim Lâu, Hoàng Ốc, Trạch Tuổi.

– Thái Tuế: Dân gian quan niệm rằng Thái Tuế là sao chủ một năm, đứng đầu trong các thần sát, quyết định sự cát, hung của năm đó, chính vì thế nên tránh phạm vào Thái Tuế, nếu phạm sẽ gặp điều không lành. Những người bị phạm Thái Tuế nên cân nhắc rất kỹ và tốt nhất nên tránh làm các việc lớn như: khởi nghiệp, làm nhà, hôn nhân, hợp tác làm ăn … và trước khi muốn làm việc gì cũng nhất thiết phải hóa giải Thái Tuế, tránh nôn nóng dẫn đến hỏng việc.

– Tam Tai: Nếu phạm Tam Tai, cuộc sống sẽ liên tục gặp xui xẻo, làm ăn thất bát, công việc tụt dốc, gia đạo lục đục.

– Kim Lâu: Nếu tuổi làm nhà của gia chủ phạm hạn Kim Lâu thì các thành viên trong gia đình sẽ gặp tai ương, công việc khó khăn, gặp nhiều trắc trở. Đây là yếu tố quan trọng nhất khi xem tuổi xây nhà vì nó là thông số đã có từ lâu. Hạn Kim Lâu như dãy hằng số mà người ta tính toán từ lâu đời, gồm: 1, 3, 5, 6 và 8. Nếu lấy tổng số tuổi cộng lại và trừ đi 9, mà đáp số ra những dãy số trên thì không nên tự đứng ra cúng động thổ.

– Hoàng Ốc: Phạm phải hạn Hoàng Ốc thì gia đình gia chủ sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe, vận mệnh.

– Trạch tuổi: Ảnh hưởng đến vận mệnh, sinh mệnh của vợ và con cái. Tuổi được tính để xem nhà là tuổi mụ của chủ nhà. Tuổi mụ = năm xây nhà – năm sinh + 1.

Như vậy người sinh năm 1973 nếu muốn tránh cả 3 hạn Tam Tai, Hoàng Ốc, Kim Lâu thì nên khởi công vào các năm tốt cho tuổi Quý Sửu sau đây: 2015 (Ất Mùi), 2024 (Giáp Thìn), 2030 (Canh Tuất), 2039 (Kỷ Mùi), 2040 (Canh Thân), 2042 (Nhâm Tuất), 2048 (Mậu Thìn), 2049 (Kỷ Tỵ), 2051 (Tân Mùi), 2058 (Mậu Dần) , 2060 (Canh Thìn).

Chúc Quý bạn đọc và gia đình sức khỏe, an lành và hạnh phúc !

Bạn đang đọc nội dung bài viết 2010 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 2010 trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!