Cập nhật nội dung chi tiết về Các Loại Mệnh Thổ (Nạp Âm Mệnh Thổ) &Amp; Ý Nghĩa Nổi Bật Của Chúng mới nhất trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ý nghĩa các loại mệnh Thổ (nạp âm mệnh Thổ)
Lộ Bàng Thổ – Đất ven đường
Lộ Bàng Thổ (路旁土) là đất ven đường hay đất đường đi, là loại đất yếu nhất trong 6 loại mệnh thổ, không đủ sức nuôi dưỡng Mộc, mà cũng chẳng đủ sức phá hủy Thủy, tuy nhiên là loại đất có mặt ở khắp mọi nơi nên sự thích nghi rất cao, có thể sinh tồn và phát triển ở bất cứ đâu.
Lộ Bàng Thổ sinh năm: Canh Ngọ (1930 – 1990) và Tân Mùi (1931 – 1991)
“Canh Ngọ Tân Mùi, Mộc trong Mùi sinh Hỏa của Ngọ. Hỏa vượng tạo hình cho Thổ, Thổ mới sinh chưa đủ sức để nuôi dưỡng vạn vật nên gọi là Lộ Bàng Thổ”. Lộ Bàng Thổ là nạp âm mệnh Thổ không sợ Mộc, vì cây không sống ở đường cái, thế nên nếu kết hợp với mệnh Thổ thì không những không khắc mà còn có công dành, tài lộc thăng tiến đủ đường.
Sa Trung Thổ (沙中土) là một trong các loại mệnh Thổ điển hình, tượng trưng cho đất phá cát, là loại đất phù sa thường thấy ở ven sông. Chính vì đặc điểm “pha trộn” này nên người mang nạp âm Sa Trung Thổ có đặc trưng là thiếu đồng nhất, hay mâu thuẫn với chính suy nghĩ của bản thân mình.
Sa Trung Thổ sinh năm: Bính Thìn (1976 – 2036) và Đinh Tỵ (1977 – 2037)
Đặc trưng: Những người có nạp âm Sa Trung Thổ có tính cách kiên nhân, khoan dung nhưng lại khá bảo thủ. Họ không kết bạn nhiều nhưng khi kết bạn lại chơi rất thân. Họ yêu thích tự do và không thích sống trong không khổ. Nhìn bề ngoài, Sa Trung Thổ khá cứng rắn kiên quyết, nhưng bên trong rất nhạy cảm, nội tâm đa sầu đa cảm.
Đại Trạch Thổ – Đất nền nhà
Đại Trạch Thổ (大驛 土) theo chiết tự thì “Đại” tức là to lớn; “trạch” là vùng đầm, ao hồ, bùn lầy, còn “thổ” là đất. Như vậy Đại Trạch Thổ tức là vùng đất đầm lầy. Ngoài ra nạp âm mệnh Thổ này còn có thể gọi là Đại Dịch Thổ, trong đó “dịch” nghĩa là sự di chuyển thay đổi vị trí khác nhau. Đại Dịch Thổ được hiểu là bãi đất, cồn đất, gò đồi thấp được kiến tạo nên trong quá trình biến động của địa chất, địa lý.
Đại Trạch Thổ sinh năm: Mậu Thân (1968 – 2028) và Kỷ Dậu (1969 – 2029)
Đặc trưng: Khác với các loại mệnh Thổ còn lại, Đại Trạch Thổ có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện, không gò bó theo một khuôn mẫu có sẵn nào. Nhưng họ có ưu điểm là siwk cơ trí, linh hoạt, tháo vát, có nhiều kế hoạch và sẵn sàng thay đổi theo chiều hướng mang lại nhiều lợi ích tối đa nhất. Chính vì cá tính linh động nên họ thường rất được yêu mến vì thoải mái, dễ tính và có năng lực đạt hiệu quả cao trong thời kỳ biến động.
Ốc Thượng Thổ – Đất trên mái
Ốc Thượng Thổ (屋上土) là loại đất dùng để lợp mái nhà, hay như dân gian thường gọi là mái ngói. Ốc Thượng Thổ có đắc điểm là được tôi luyện từ sức nóng của lửa để có sự bền bỉ nhất định, che được nắng mưa.
Ốc Thượng Thổ sinh năm: Bính Tuất (1946 – 2006) và Đinh Hợi (1947 – 2007)
Đặc trưng: Ốc Thượng Thổ là một nạp âm trong các loại mệnh Thổ, có tính tự lập rất cao, luôn tuân theo những khuôn khổ, nguyên tắc nhất định nên đôi khi bị đánh giá là bảo thủ, cố chấp. Nhưng cũng vì có lập trường vũng vàng nên giúp bản mệnh này thường duy trì được thành quả vững chắc. Ngoài ra vì là ngói lập nhà nên tâm lý của Ốc Thượng Thổ luôn hướng tới sự bảo vệ, che chở cho người khác và coi đó là mục tiêu xuyên suốt cuộc đời.giữ được quy tắc, quản lý và duy trì thành quả một cách chắc chắn.
Bích Thượng Thổ – Đất trên tường
Bích Thượng Thổ (壁上土) là loại đất vách, thường dùng để xây tường nhà nên có đặc tính là mềm dẻo, nhưng lại cần phải dựa vào thứ khác như tường, cột thì mới vững chắc. Tuy nhiên cũng có nhiều loại đất Bích Thượng Thổ trải qua che nắng, che mưa mà trở nên cứng cáp, không cần kèo cột. Vì thế nạp âm Bích Thượng Thổ cần phải trải qua nhiều tôi luyện, thăng trầm thì tương lai mới phát triển tốt được.
Bích Thượng Thổ sinh năm: Canh Tý (1960 – 2020) và Tân Sửu (1961 – 2021)
Đặc trưng: Bích Thượng Thổ là những người có sự cân bằng, ổn định trong tư duy, quan điểm của họ về cuộc sống, công việc luôn tuân theo những quy tắc nhất định. Và nếu được làm những việc trong khuôn phép của họ thì họ luôn tự giác, vui vẻ, còn nếu làm trái quy tắc thì dễ phạm sai lầm. Đặc biệt, vì là tường nhà nên tâm lý của họ rất cứng, vững vàng, suy nghĩ rõ ràng. Số mệnh của Bích Thượng Thổ thường rất ổng định, thích làm việc tốt gia đình hạnh phúc, được nhiều người ngưỡng mộ.
Thành Đầu Thổ – Đất trên thành
Thành Đầu Thổ (城头土) là đất đầu thành hay đất thường thành, dùng để bảo vệ hoàng cung và ngăn chặn quân địch nên đây là loại đất rất cao quý, vững chắc, hệt như tính cách ngút ngàn, cương trực, thích giúp đỡ mọi người của nạp âm mệnh Thổ này.
Thành Đầu Thổ sinh năm: Mậu Dần (1938 – 1998) và Kỷ Mão (1939 – 1999)
Đặc trưng: chất phát, trung thực thật thà, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác, sống có nguyên tắc, có lập trường, là người có uy tín, việc gì đã giao là luôn cố gắng hoàn thành. Tuy nhiên họ cũng có nhược điểm là đôi khi hơi cứng nhắc, bảo thủ và kém linh hoạt.
Các Loại Mệnh Kim – 6 Nạp Âm Mệnh Kim Và Cẩm Nang Chi Tiết A – Z
Các loại mệnh Kim (các nạp âm mệnh Kim)
Kiếm Phong Kim – Kim mũi kiếm
Kiếm Phong Kim (剑峰金) có nghĩa là kim đầu mũi kiếm, mà mệnh Kim duy nhất trong các loại mệnh Hỏa mà không sợ Hỏa. Loại kim loại này phải trải qua quá trình nung nấu nóng chảy dưới ngọn lửa và được chế tác để trở nên sắc bén, cứng cáp.
Kiếm Phong Kim sinh năm: Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993)
Đặc trưng: Những người Kiếm Phong Kim thường rất có tài năng, tư tưởng sắc bén, có ý chí cao lớn, tâm tính cương nghị, không chùn bước những khó khăn. Đặc biệt Kiếm Phong Kim trải qua càng nhiều tôi luyện thì càng sắc bén, bức khí hơn người. Nếu có vận mệnh tốt thì có tướng làm quan, làm sự nghiệp chính trị, còn nếu rơi vào sao sấu thì tạo hung họa, cực kỳ khó lay chuyển.
P/s: Kiếm Phong Kim là nạp âm mạnh nhất trong ngũ hành 6 loại mệnh Kim. Bạn có thể tham khảo chi tiết giải mã mệnh này: Kiếm Phong Kim có ý nghĩa gì? Sự cứng ngắc có làm lên đại sự?
Bạch Lạp Kim – Kim chân đèn
Bạch Lạp Kim (白蠟金) là kim chân đèn, một loại kim loại đã được nung nóng chảy, được loại bỏ các tạp chất, chưa thành hình mà đang chuẩn bị đợi đổ vào khoan. Do nạp âm mệnh Kim này chưa cứng rắn nên người ta mới thường gọi chúng là Bạch Lạp Kim.
Bạch Lạp Kim sinh năm: Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001)
Đặc trưng: Bạch Lạp Kim được ví như chất ngọc chưa mài giũa, vô cùng tinh khiết mà không có tâm cơ. Những người thuộc mệnh này phải cố gắng rèn giũa, trau dồi bản thân thì mới có thể đạt được thành công. Tâm tính họ rất tốt bụng, nghĩ gì nói đó, thích ngoại giao, được nhiều người yêu quý, làm việc gì cũng hăng hái nên một khi đã phấn đấu thì luôn đạt được thành quả.
Tham khảo chi tiết hơn về nạp âm này: Mệnh Bạch Lạp Kim là gì? Hãy xem thầy phong thủy 85 tuổi giải đáp
Hải Trung Kim – Vàng trong biển
Hải Trung Kim (海中金) là vàng trong biển, hay kim loại tiềm ẩn trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương, khí thế bị kìm hãm, có danh mà vô hình, có tiếng gọi mà không có thực, giống như thai nhi nằm trong bụng mẹ. Hải Trung Kim là nạp âm mệnh Kim duy nhất trong các loại mệnh Kim mà thực chất không có Kim, bị vùi lấp giữa lòng đại dương mênh mông.
Hải Trung Kim sinh năm: Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985)
Đặc trưng: Tính cách hướng nội, ít khi bộc lộ tâm tư, lòng dạ như biển khôn dò, có thể biết được tâm tưởng mà không hiểu rõ được tâm cơ. Họ có khả năng tốt nhưng thiếu tính chủ động, phải nhờ người đề bạt mới phát triển được.
Sa Trung Kim – Vàng trong cát
Sa Trung Kim (沙中金) có nghĩa là vàng trong cát, là nguồn kim loại quý hiếm tiềm ẩn pha lẫn trong đất cát, vẫn thường được con người khai thác để sử dụng. Kim trong 6 loại mệnh Kim này không đủ cứng cáp nên rất khiêm tốn, không đủ mạnh mẽ, vô cùng nhỏ bé, chỉ cần một cơn gió là có thể xóa nhà tất cả.
Sa Trung Kim sinh năm: Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2015)
Đặc trưng: Vừa có tính cách rộng lượng, đôn hậu, tĩnh tại của Thổ mà vừa có tính cách nghĩa khí, kín đáo của Kim. Những người mệnh Sa Trung Kim nhìn bình thường không có gì nổi bật, sống khá kín đáo, thích giữ riêng tư, hiếm khi thể hiện cảm xúc. Tầm vóc, tư duy của họ khá lớn, có thể làm được đại sự, nhưng phải trải qua quá trình học tập, rèn luyện, bỏ nhiều tâm sức thì mới có thể gặt hái thành công được.
Kim Bạch Kim – Kim mạ vàng
Kim Bạch Kim (金铂金) là loại kim mạ vàng, là loại kim loại đã trải qua quá trình luyện kim và chiết tách để trở thành kim loại nguyên chất. Không chỉ vàng thỏi, vàng nén mà tất cả các loại kim loại đã thành hình khối đều thuộc nạp âm mệnh Kim này, chúng là dạng vật chất hội tụ cao điểm nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng.
Kim Bạch Kim sinh năm: Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)
Đặc trưng: tâm tính cô độc, ít hòa hợp với người thân, vẻ mặt lạnh lùng, tác phong quả quyết cứng rắn, xử lý mọi chuyện đều dứt điểm, luôn dễ dàng vượt qua được mọi sóng gió và thử thách. Những đứa trẻ thuộc Kim Bạch Kim từ nhỏ đã khá bướng bỉnh, mất công uốn nắn nhưng khi trưởng thành sẽ thay đổi nhiều, biết suy nghĩa, làm việc quyết đoán, mạnh mẽ, cương nghị.
Thoa Xuyến Kim – Vàng trang sức
Thoa Xuyến Kim (钗钏金) có nghĩa là vàng trang sức, hay có thể hiểu là từ chỉ những loại trang sức làm từ Kim, có kim khí ẩn giấu, hình thù được biến đổi trở nên dịu dàng, xinh đẹp, không còn là kim ương ngạnh nữa.
Thoa Xuyến Kim sinh năm: Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031)
Đặc trưng: Thoa Xuyến Kim là nạp âm trong 6 loại mệnh Kim, đặc trưng nổi bật nhất của họ là có ngoại hình đẹp đẽ bất kể là trai hay gái. Đại đa số những người thuộc mệnh này để có vận số cao quý, luôn toát lên vẻ sang trọng lịch thiệp, tuy nhiên sâu thẳm bên trong luôn ẩn chứa nhiều tâm sự, không biết chia sẻ cùng ai. Thoa Xuyến Kim có sự hiểu biết tinh tường về nghệ thuật, nếu đi theo hướng này sẽ mở ra một tương lai rực rỡ cho họ.
Mệnh Thổ Thì Hợp Đeo Đá Màu Gì? Các Loại Đá Phong Thuỷ Hợp Mạng Thổ
Sử dụng đá phong thủy để đem lại vận may và tài lộc là lựa chọn được rất nhiều người ưa chuộng. Với bài viết này, Đá quý Văn Duyên sẽ hướng dẫn bạn cách chọn đá phong thủy mệnh Thổ và những loại đá phong thủy phù hợp nhất.
Vạn vật trên đời sinh ra đều ứng với 5 mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ theo thuyết ngũ hành. Từng mệnh lại có mối quan hệ tương sinh hay tương khắc chặt chẽ với nhau. Từ thuyết ngũ hành, người ta có thể lý giải nhiều hiện tượng tự nhiên cũng như chọn lựa những đồ vật phù hợp với bản mệnh của mình.
Ngoài tông màu tương sinh thì những màu tương hợp cũng được khuyến khích lựa chọn cho người mệnh Thổ. Những tông như vàng, vàng nâu, nâu đất, … sẽ giúp bạn gặp nhiều may mắn, thăng quan trong sự nghiệp. Đặc biệt, người mệnh Thổ nên tránh tuyệt đối những màu thuộc mệnh Thủy, Kim như xanh dương, xanh đen hay màu đen. Thủy khắc Thổ có thể khiến bạn gặp nhiều điều xui rủi, không tốt trong cuộc sống.
Nếu bạn vẫn đang phân vân khó lựa chọn loại đá phong thủy mệnh Thổ, bạn có thể tham khảo những loại đá đặc biệt dành cho người mệnh Thổ sau đây
Đá thạch anh tím
Đá Ruby hồng ngọc
Đá mã não đỏ
Đá mắt hổ vàng nâu hoặc đỏ
Đá thạch anh vàng
Khi lựa chọn đá phong thủy mệnh Thổ, bạn cần đặc biệt lưu ý chất liệu và màu sắc phù hợp với cung mệnh. Ngoài ra, bạn cũng nên hỏi kỹ người cung cấp, tìm hiểu về chất đá, địa chỉ xuất xứ, tránh mua phải đá giả, đá kém chất lượng. Trong quá trình sử dụng, bạn nên tránh những va đạp, cọ xát không cần thiết dễ khiến đá bị trầy xước, ảnh hưởng đến công dụng của chúng.
Với bài viết này, hy vọng bạn đã lựa chọn được loại đá phong thủy mệnh Thổ phù hợp. Quý khách có thắc mắc,nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ hotline, đá quý Văn Duyên hân hạnh hỗ trợ và phục vụ quý khách.
Mệnh Thổ Hợp Cây Gì Nhất? Loại Cây Hợp Mệnh Thổ Trong Phong Thủy
Bạn là người mệnh Thổ? Bạn đang không biết trồng cây gì trong nhà để thu hút vận may về cho mình? Đó là lý do mà câu hỏi mệnh Thổ hợp với cây gì đã và đang là thắc mắc của rất nhiều người.
Cây Lưỡi Hổ
Cây Lưỡi Hổ có hai loại là Lưỡi Hổ Vàng và Lưỡi Hổ Vằn đều rất phù hợp với người mệnh Thổ. Loài cây này sẽ giúp bạn xua đuổi vận đen và những điều không may, đồng thời cung cấp một nguồn năng lượng tích cực, giúp bạn may mắn và thành công hơn trong cuộc sống.
Trầu Bà Vàng là loài cây duy nhất thuộc họ cây Trầu Bà hợp với người mệnh Thổ. Cây có thân và lá có cùng sắc xanh nõn chuối hơi ngả vàng nên có khả năng giúp bạn gặp nhiều may mắn. Hơn thế nữa, cây Trầu Bà Vàng còn được xem là một chiếc “máy lọc không khí” tự nhiên vô cùng hữu dụng, giúp cho không gian sống trở nên sạch sẽ, trong lành hơn.
Sen Đá Nâu hay còn gọi là Sen Đá Socola là một loài Sen đá có lá mọc thành tầng, xòe và bọc vào nhau như những cánh hoa sen trông rất đẹp mắt. Lá Sen Đá Nâu có màu nâu rất hợp với người mệnh Thổ, giúp mang lại niềm vui, sự hạnh phúc và bình an cho người trồng.
Nếu bạn hỏi mệnh Thổ hợp cây gì thì cây Xương Rồng là một trong những câu trả lời đầu tiên. Loài cây này hợp nhất với những người tuổi Tỵ, tuổi Thìn và đặc biệt là những người mang nạp âm Sa Trung Thổ.
Xương Rồng có rất nhiều loại khác nhau nhưng hợp với mệnh Thổ nhất vẫn là Xương Rồng Trạng Nguyên và Xương Rồng Thạch Trụ Thiên. Trong đó, Xương Rồng Trạng Nguyên có thân tròn, hơi dẹt theo chiều cao và bao bọc bởi rất nhiều những chiếc gai nhọn màu vàng đồng nhỏ nhưng rất cứng. Xương Rồng Thạch Trụ Thiên thì có thân dài hình trụ, phát triển vươn cao như “cột trụ trời”, được bao bọc bởi những chiếc gai ngắn màu cam đồng, mọc gần nhau và chụm lại thành hình bông hoa.
Cây Trúc Nhật Vàng còn có tên gọi khác là Trúc Nhật Phú Quý, là loài cây thuộc họ nhà Trúc nhưng có hình dáng nhỏ, thân ngắn nên được trồng trong chậu để làm cảnh.
Loài cây này là biểu tượng cho người quân tử, sống trọng nghĩa tình, biết cương nhu đúng lúc và giàu lòng yêu thương. Chính vì vậy, trồng cây Trúc Nhật Vàng không chỉ hợp mệnh Thổ mà còn nhắc nhở con người về một lối sống đẹp giữa con người với nhau.
Cây Cô Tòng Lá Đốm là một loài cây hợp mệnh Thổ được nhiều người ưa chuộng. Cây có lá hình elip nhọn đầu, màu xanh nhưng xen kẽ là những đốm vàng, và đôi khi những đốm vàng này chiến ưu thế hơn hẳn màu xanh.
Cây Cô Tòng Lá Đốm không chỉ lan tỏa nguồn năng lượng tích cực, giúp mang lại cho gia chủ sức mạnh, quyền uy mà còn là một loại cây lọc không khí rất tốt, giúp mang lại một không gian sống tươi mát.
Cây Lan Hồ Điệp Vàng
Mệnh Thổ hợp cây gì? Cây Lan Hồ Điệp Vàng là một trong những loại cây cảnh hợp mệnh Thổ nhất bởi màu vàng rực rỡ của những cánh hoa. Hoa Lan Hồ Điệp Vàng có hai cánh xòe rộng kín bao bọc lấy 3 lá đài to tròn. Môi hoa cong dẹp với hai chiếc râu dài khiến người nhìn liên tưởng đến những con bươm bướm vàng rực rỡ đang bay lượn một cách đẹp mắt.
Lan Hồ Điệp Vàng là loài cây biểu tượng cho sự sung túc. Màu vàng của hoa không chỉ là màu sắc bản mệnh của hành Thổ mà còn là màu của sự an vui, may mắn, giàu có, màu của ý chí chiến đấu và nghị lực kiên cường nữa.
Cây Thiết Mộc Lan kiểng
Với Thiết Mộc Lan kiểng, bạn nên chọn trồng giống cây với lá có sọc vàng để hợp hơn với phong thủy của người mệnh Thổ.
Không chỉ lựa chọn những loài cây cảnh có màu sắc hợp mệnh Thổ mà người mệnh Thổ còn có thể trồng các loài cây thuộc hành Hỏa để thu hút tài lộc, may mắn, bởi theo thuyết ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ.
Một số loài cây thuộc hành Hỏa mà bạn có thể cân nhắc để trồng trong nhà hay để trên bàn làm việc như: cây Hoa Giấy (trừ Hoa Giấy màu trắng), cây Sứ Thái đỏ, cây Hoa Trạng Nguyên, cây Hồng Phát Lộc, cây Vạn Lộc, cây Fittonia hồng và đỏ…
Cách chọn cây hợp mệnh Thổ
Xác định cây hợp mạng Thổ
Theo thuyết ngũ hành, mệnh Thổ hợp với các màu sắc bản mệnh là màu vàng, nâu đất, nâu nhạt và hợp với các màu sắc tương sinh là màu thuộc mệnh Hỏa như đỏ, cam, hồng, tím.
Mặc dù đa số các loại cây cảnh đều có màu xanh là màu của Mộc (khắc với Thổ) nhưng một số loại cây cảnh lại có thân, lá, hoa có màu sắc khác với sắc xanh của hành Mộc. Hơn nữa, những màu sắc như đỏ, cam, hồng, tím, vàng lại là những màu sắc rất nổi bật và có khả năng át đi màu xanh của hành Mộc.
Chính vì vậy, cây hợp mệnh Thổ nhất trong phong thủy chính là những loài cây cảnh có tông màu đỏ, cam, hồng, tím, vàng. Sở hữu những loài cây ấy, người mệnh Thổ không chỉ thu hút được vận may mà còn xua đuổi được vận đen và những tà khí mà hành Mộc mang đến.
Theo nguyên tắc trên thì trong các loài cây cảnh hợp mệnh Thổ, bạn có thể ưu tiên lựa chọn một số loài cây có tông màu đỏ như cây Hoa Trạng Nguyên, cây Lan Hồ Điệp Vàng, cây Sứ Thái đỏ, cây Hoa Giấy…
Ngoài ra, khi lựa chọn cây hợp với mệnh Thổ, việc lựa chọn chậu trồng cây cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Thổ tượng trưng cho đất nên những chiếc chậu trồng được làm từ sành, gạch, đất nung, xi măng, sứ với hình dáng vuông, hình chữ nhật, hình kim tự tháp, hình ngọn lửa là những lựa chọn vô cùng hoàn hảo.
Cũng tương tự như mệnh khác, nhu cầu tìm kiếm cây hợp phong thủy để bàn làm việc rất nhiều. Bởi cây cảnh để bàn không chỉ mang đến không gian xanh tươi, dễ chịu thoải mái mà còn mang lại sự may mắn, hưng phấn và tài lộc cho người làm việc. Nếu bạn thắc mắc người mệnh Thổ hợp cây gì để bàn làm việc thì tham khảo top 5 cây phong thủy hợp mệnh Thổ để bàn làm việc.
Cây vạn lộc
Đứng đầu danh sách người mệnh Thổ hợp cây gì để bàn làm việc đó là cây Vạn lôc. Cây này có màu lá rất phong phý, sặc sỡ như xanh cẩm thạch, hồng, cam, đỏ… viền lá thường có màu xanh lục. Nếu bạn chọn cây này trên bàn làm việc của người mệnh Thổ sẽ giúp mang lại tài lộc và may mắn. Bên cạnh đó, cây này còn mang tới nhiều năng lượng giúp cho bạn hứng thú ở trong công việc.
Không chỉ là cây hợp với mệnh thổ mà còn hợp với một số mệnh khác. Cây Phú Quý là tượng trưng cho sự giàu sang, phú quý. Nếu như bạn đang muốn tạo ra bước tiến lớn ở trong công việc thì đừng bỏ qua cây này. Ý nghĩa của cây phú quý ngoài tác dụng về mặt phong thủy thì cây này còn giúp không gian làm việc trở lên sinh động, sang trọng hơn, lọc sạch không khí giúp cho người ngồi làm việc cảm thấy an toàn và bình yên.
Đây cũng là sự ưu tiên trong danh sách người mệnh Thổ hợp cây gì để bàn làm việc. Nếu bạn là người mạng Thổ và đang khao khát thành công, muốn khẳng định mình thì cây này rất phù hợp. Đối với phong thủy, cây đại đế vương còn giúp xua đuổi tà ma, chướng khí, mang lại tâm hồn thanh tịnh, sức khỏe dồi dào và thư giãn hơn khi làm việc.
Như bên trên mình đã liệt kê trong danh sách mệnh Thổ hợp cây gì nhất. Tuy nhiên, do cây này rất nhiều bạn chọn nó làm cây cảnh để bàn hợp phong thủy mệnh Thổ. Bởi lẽ, màu nâu socola khiến cây hợp với mệnh thổ (màu của đất). Ý nghĩa của cây Sen đá nâu đó là sức sống mãnh liệt và dẻo dai bất kể sự khắc nghiệt của thời tiết, bông hoa đá xinh đẹp này là biểu tượng cho tình bạn cao đẹp, bền chặt và không phai nhòa.
Cây sen đá Nâu còn thể hiện ý chí vươn lên dù hoàn cảnh có khó khăn, thử thách. Ý chí sinh tồn mãnh liệt mà bông hoa bỏ bé này vẫn sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Loại Mệnh Thổ (Nạp Âm Mệnh Thổ) &Amp; Ý Nghĩa Nổi Bật Của Chúng trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!