Cập nhật nội dung chi tiết về Giới Thiệu Tên Tiếng Anh Của Các Loại Đá Quý Phổ Biến mới nhất trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Rất nhiều loại đá quý đã quen tên với nhiều khách hàng nhưng tên những loại này trong tiếng Anh không phải ai cũng nắm được. Để giúp bạn tìm hiểu thông tin, các tài liệu về đá quý một cách dễ dàng, bạn có thể tìm hiểu tên tiếng Anh của các loại đá quý qua bài viết sau
Giới thiệu về đá quý
Khái niệm về đá quý
Đá quý và những loại đá phong thủy tự nhiên là những khoáng chất tìm thấy ở sâu trong lòng đất. Trải qua hàng nghìn năm phát triển và biến hóa, những hóa chất kết hợp với nhau tạo thành những viên đá đủ màu sắc, có độ cứng rắn thường được dùng là đồ trang trí, trang sức thẩm mỹ.
Các loại đá quý trong tự nhiên
Để phân loại đá quý, bán quý trong tự nhiên, người ta thường dựa vào nhiều yếu tố như: độ cứng, màu sắc, độ quý hiếm, độ phản quang, … Theo nghiên cứu, người ta thường chia đá quý thành 3 loại chính là: ngọc trai nhân tạo, kim cương và đá quý có màu. Trong đó, các loại đá quý có màu lại được phân chia thành đá có giá trị và đá bán qúy.
Theo cách phân chia đá quý có màu, người ta cũng dựa trên sự hiếm lạ, màu sắc độc đáo cũng như chất lượng, độ cứng của chúng để xếp hạn từng loại. Đá quý là những loại đá hiếm, có độ cứng vượt trội, thường được gia công, chế tác thành những món trang sức tinh xảo, sang trọng. Các loại đá này có số lượng khá ít và thường được khai thác hạn chế nên giá thành thường rất cao.
Ngoài ra, các loại đá quý còn được phân loại dựa trên tông màu sắc, hình dáng, kích thước. Những viên đá có kích thước càng lớn thì có giá thành càng cao.
Tên các loại đá quý bằng tiếng anh
Mỗi loại đá quý đều có tên tiếng Anh riêng của chúng. Nắm rõ được tên tiếng Anh của các loại đá quý này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được những tư liệu nghiên cứu trước khi lựa chọn sở hữu một viên đá quý yêu thích
Loại đá
Tên tiếng Anh
Loại đá
Tên tiếng Anh
Kim Cương
Diamond
Ngọc Lục Bảo
Emerald
Hồng Ngọc
Ruby
Ngọc Hồng Lựu
Garnet
Lam Ngọc
Sapphire
Mã não
Agate
Hổ Phách
Amber
Ngọc Mắt Mèo
Opal
Ngọc Trai
Pearl
Hoàng Ngọc
Topar
Đá Mắt Hổ
Tiger’s Eye
Đá ô liu
Peridot
Đá tia lửa
Spinel
Đá Khổng Tước
Malachite
Thạch Anh
Quartz
Bích Tỷ
Tourmaline
Thạch Anh Tím
Amethyst
Hồng Ngọc Tủy
Carnelian
Thạch Anh Vàng
Citrine
Xà Cừ
Hippopus
Thạch Anh Khói
Smoky Quart
Đá Núi Lửa
Obsidian
Đá Cẩm Thạch
Onyx
Ngọc Thạch Anh Máu
Bloodstone
Đá Mặt Trăng
Moonstone
Ngọc Bích Mềm
Nephrite
Ngọc Xanh Biển
Aquamarine
Ngọc Bích Cứng
Jadeite
Bảng tên tiếng Anh của các loại đá quý
Hy vọng, với thông tin trên, bạn đã có thể ghi nhớ tên tiếng Anh của các loại đá quý thông dụng, giúp bạn thêm hiểu về những loại đá đang rất được yêu thích trên thị trường.
Tên Gọi Các Loại Đá Quý Bằng Tiếng Anh Bạn Cần Biết
Đá quý, đá bán quý là gì?
Đá quý và đá bán quý là những khoáng vật rắn dùng để làm đồ trang sức, đồ trang trí. Để được coi là đá quý hoặc đá bán quý thì một khoáng vật phải đạt được những tiêu chuẩn cơ bản như: Độ hiếm, độ cứng, độ bền, giá trị thẩm mỹ gồm màu sắc và các đặc tính quang học vượt trội,…
Trang sức từ những loại đá quý sở hữu vẻ đẹp mê hoặc và mức giá đắt đỏ.
Phân loại đá quý
Các nhà phân phối đá quý chia làm 3 nhóm lớn là: Kim cương, Ngọc trai nhân tạo và đá quý có màu. Nhóm đá quý có màu tiếp tục phân thành 2 nhóm nhỏ là Đá quý giá trị (Precious gemstone) và Đá bán quý (Semi – precious gemstone). Đá quý giá trị chỉ gồm 3 loại là: Ruby, Sapphire và Emerald. Đá bán quý gồm các loại đá có màu còn lại không kể 3 loại trên. Từ tất cả các loại đá này còn có thể chia ra làm đá tự nhiên và đá nhân tạo tổng hợp. Bởi vì hiện nay công nghệ khoa học phát triển, có thể tổng hợp được hầu hết các loại đá quý với chất lượng không hề thua kém đá quý tự nhiên.
Kim cương, Ruby, Sapphire và Emerald là 4 loại đá quý được yêu thích bậc nhất.
Cách phân loại đá quý thứ hai cũng rất hay được sử dụng đó là chia làm nhóm đá quý thứ I gồm: Kim cương, Ruby, Sapphire và Emerald. Là các loại đá quý vừa hiếm vừa có giá trị lớn cả về thẩm mỹ và kinh tế, được nhiều người săn lùng. Nhóm đá quý thứ II cũng có thể gọi là nhóm đá bán quý thôi, gồm các loại còn lại như: Amber, Amethyst, Pearl,…
Tên gọi các loại đá quý bằng tiếng Anh
Bảng tên gọi các loại đá quý bằng tiếng Anh phần 1.
Bảng tên gọi các loại đá quý bằng tiếng Anh phần 2.
Các Loại Vàng Phổ Biến Hiện Nay (Tìm Hiểu Ngay)
Trên thị trường trang sức ngày này ở nước ta cũng như thế giới có khá nhiều loại vàng được sử dụng. Các loại vàng trên thị trường khiến bạn khó có thể phân biệt và nhận biết được đâu là vàng, có thể bị lừa hoặc mất tiền oan nếu bạn không hiểu biết, bài viết sau đây của Viễn Chí Bảo sẽ giúp bạn hiểu rõ về một số loại vàng phổ biến được sử dụng trong nước cũng như cả thế giới.
Vàng là một kim loại quý hiếm, tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au, có màu vàng ánh kim, tính chất mềm, dễ uốn, dễ dát mỏng, màu vàng và chiếu sáng đặc biệt có giá trị trao đổi mua bán cao, được dùng làm nữ trang để làm đẹp, làm huy chương trong các kỳ thi tầm quốc tế hoặc được ứng dụng trong các quy trình nghiên cứu công nghệ khoa học.
Vàng 9999 hay vàng ta là vàng gì?
Vàng 9999 là vàng 4 số 9, loại vàng có độ tinh khiết cao nhất với tỷ lệ 99.99% vàng nguyên chất, còn 0.1% là kim loại khác. Vàng 9999 còn có cái tên khác là vàng 24k, vàng ròng, vàng 4 số hàm lượng 99,99%. Hay vàng 10 tuổi để khẳng định đây là vàng chuẩn nhất. Trong các loại vàng hiện nay thì vàng 24k được các nhà đầu tư, người dân đặc biệt quan tâm và mua với mục đích giao dịch, cất giữ, tích trữ tài sản.
Trên thế giới có hai loại vàng chính thống được công nhận có giá trị trao đổi giao dịch là vàng 18k và vàng 24k (karat – ký hiệu là K nên chúng ta thường hay gọi là vàng 24k, 22k, 18k,16k, 14k….), đơn vị đo độ tinh khiết của vàng. 1K=1/24 độ tinh khiết.
Vàng 24K chứa 99.99% là vàng ròng, còn vàng 18k có hàm lượng vàng trong sản phẩm tương đương là 75%. Các hợp chất được thợ kim hoàn cho vào quá trình chế tác nhằm biến đổi vàng 24k thành 22K, 18K, 14K…được gọi là “hội” thường là các chất như đồng, bạc, niken… có thể thấy vàng 75% thì trong đó kim loại khác chiếm khoảng 25%.
Ở nước ta các loại vàng hiện nay được công nhận phổ biến có giá trị mua bán – trao đổi như Vàng 24k, vàng 22k, Vàng 18k. Ngoài ra ở một số nơi thời gian gần đây vì nhu cầu của người dùng đa dạng, khác nhau nên đã chế tác và mua bán – trao đổi đối với một số loại Vàng 16k, Vàng 14k, Vàng 10k…
Vàng 999 là gì, vàng 999 khác nhau với vàng 9999 như thế nào?
Chúng ta có thể thấy rõ nhất là Vàng 4 số 9 đạt độ tinh khiết cao hơn là 99.99% trong khi đó vàng 3 số 9 có hàm lượng vàng nguyên chất là 99.9%.Thế nhưng vàng 9999 và vàng 999 đều thuộc loại vàng 24k, vàng ta chỉ là sự chênh lệch với nhau về hàm lượng vàng trong sản phẩm mà sự chênh lệch đó là rất rất nhỏ.
Vàng trắng là một hợp kim của vàng được pha trộn với một số kim loại có màu trắng được gọi là Hội như Niken,pladi,nhôm…. sau đó dùng công nghệ luyện kim đặc biệt với nhiệt độ nóng chảy trên dưới 1000ºC để chế tác trong đó tỷ lệ vàng là nguyên tố chính chiếm hàm lượng cao trong hợp kim trong quá trình tinh luyện thì màu vàng của vàng sẽ mất đi do các Hội của kim loại như Niken, Pladium, nhôm sẽ bao bọc và trở thành màu trắng hay còn gọi là màu trắng kim.
Hiện nay ở vàng trắng phổ biến nhất thường là vàng trắng 14k với tỷ lệ 58,3%, và vàng trắng 18k tỷ lệ 75%, một số vùng làng nghề còn chế tác thành vàng trắng 10k….
Vàng tây là vàng thấp tuổi hơn vàng 24k thì được gọi là vàng tây, vàng tây là được chế tác giữa vàng 24k và pha trộn với một số kim loại khác như: Bạc, Đồng, Niken…. Tùy theo nhu cầu mua cũng như cách chế tác của thợ kim hoàn với hàm lượng vàng mà ta sẽ có nhiều loại vàng tây như vàng 10k, vàng 14k, vàng 16k, vàng 18, vàng 22k..
Theo quy định quốc tế công nhận thì hàm lượng vàng ta là vàng 99.99% (gần 100%) gọi là vàng 24k. còn hàm lượng vàng của các loại vàng khác sẽ giảm theo số “k” .
Cách tính sau: lấy số “k” chia cho 24. sẽ bằng hàm lượng vàng đó. đây cũng là cách tính là tuổi vàng. Ví dụ: muốn biết hàm lượng vàng trong vàng 16k là bao nhiêu thì ta lấy 16 chia cho 24 bằng 0.66. Như vậy trông vàng 18k chỉ có 66% là vàng. Còn lại 34% la hợp kim khác hay còn gọi là “hội”.Tương tự ta sẽ có bảng hàm lượng vàng của các loại vàng tây phổ biến ở bảng sau:
Lưu ý: Tùy theo phong tục và nhu cầu sở thích của từng địa phương mà người ta dùng các loại vàng tây khác nhau.
Người Hàn thường dùng vàng 14k, trong khi đó người Canada lại thích vàng 21k. Việt Nam ta thì vàng 24k và vàng 18k. Đặc biệt vàng 18k ở Việt nam có 3 loại: Loại 75%, Loại 70% va loại 68%.
Các Loại Cây Phát Tài Phát Lộc Trong Phong Thủy Phổ Biến Hiện Nay
Các loại cây phát tài phát lộc trong phong thủy
Cây kim tiền là loại cây phong thủy được rất nhiều người biết đến và cũng là loại cây có ý nghĩa mang lại tài lộc cho gia chủ. Cây kim tiền được cho là hợp với tất cả mọi người giúp mang lại tài lộc. Tuy nhiên, nếu xét cụ thể thì cây kim tiền hợp nhất với những người mệnh mộc và mệnh hỏa.
Bạn muốn chọn cây phong thủy để tăng tài vận thì cây phát tài là một trong những cây không thể bỏ qua. Cây phát tài thường được tính vào cây hợp mệnh mộc và cây hợp mệnh hỏa.
Cung có cái tên đẹp “vạn lộc” nên loại cây này rất phù hợp cho những ai muốn trồng cây phong thủy cầu mong tài lộc vào nhà. Cây vạn lộc có thể trồng trong chậu hoặc trồng thủy sinh đều rất đẹp. Với màu đỏ của lá, cây vạn lộc được xét là cây thuộc tính hỏa hợp với những người mệnh hỏa và mệnh thổ.
Cây ngọc bích cũng là một trong những cây hút tài lộc được nhiều nhà phong thủy chọn đặt trong nhà. Cây ngọc bích có tên ý nghĩa như những miếng ngọc quý đặt tròng nhà thể hiện sự giàu sang phú quý. Loại cây này có lá màu xanh nên cũng hợp với người mệnh mộc và mệnh hỏa.
Tài lộc giàu sang thì luôn gắn liền với phú quý. Chính vì thế nên cây phú quý luôn là một trong những cây tài lộc mà các bạn nên cân nhắc lựa chọn để đặt trong nhà. Cây phú quý có lá với viền hồng đỏ nên cây phú quý được xét là cây hợp mệnh hỏa và mệnh thổ.
Cây phong lộc hoa là loại cây cảnh được khá nhiều người thích vì có hoa bền, nhìn dáng cũng đẹp. Cây phong lộc hoa trong phong thủy cũng có ý nghĩa chiêu tài vượng lộc nên cũng thuộc các loại cây phát tài nên trồng trong nhà. Cây phong lộc hoa có hoa màu đỏ được xét vào cây hợp mệnh thổ và mệnh hỏa.
Cây kim ngân lượng với chùm quả đỏ tròn trịa chín mọng thể hiện sự may mắn. Kim ngân lượng còn có nghĩa là tiền bạc, giàu sang nên loại cây này được rất nhiều người yêu thích đặt trong nhà vừa để trang trí vừa làm cây phong thủy giúp hút tài lộc vào nhà. Với màu đỏ của chùm quả, cây kim ngân lượng sẽ là cây hợp với người mệnh hỏa và mệnh thổ nhất.
10. Cây sen đá chuỗi ngọc bi
Cây sen đá chuỗi ngọc bi có là mập hình bầu dục mọc thành dây rủ xuống. Nhìn vào chúng ta cảm giác được sự rủng rỉnh, sung túc, đầy đủ. Sen đã chuỗi ngọc bi có màu xanh sáng nên nhiều người quy nó vào cây mệnh mộc, tuy nhiên cũng có ý kiến cho rằng màu xanh này thiên về tông màu xanh lam nên nó là loại cây hợp người mệnh thủy.
Ngũ gia bì cũng là một loại cây rất quen thuộc được nhiều người lựa chọn trồng trong nhà. Với 5 chiếc lá xanh mướt mỗi cành, cây ngũ gia bì được cho là cây phong thủy rất hợp trồng trong nhà giúp gia đình êm ấm mang lại may mắn và hạnh phúc. Một ý nghĩa khác của loại cây này chính là nền tảng giúp sự nghiệp của gia chủ thăng tiến giống như câu nói “Yên bề gia thất mới nên nghiệp lớn”. Ngũ gia bì cũng là loại cây thuộc tính mộc hợp với người mệnh mộc và mệnh hỏa.
Đại phú gia – cái tên cũng đã nói lên sự giàu có. Đặt một cây đại phú gia trong phòng khách sẽ giúp gia chủ chiêu tài vượng lộc là loại cây phong thủy không thể thiếu với những gia chủ mệnh mộc. Ngoài gia chủ mệnh mộc, gia chủ mệnh hỏa cũng rất phù hợp trồng cây này.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giới Thiệu Tên Tiếng Anh Của Các Loại Đá Quý Phổ Biến trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!