Đề Xuất 3/2023 # Thoa Xuyến Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Thoa Xuyến Kim # Top 11 Like | Saigonhkphone.com

Đề Xuất 3/2023 # Thoa Xuyến Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Thoa Xuyến Kim # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thoa Xuyến Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Thoa Xuyến Kim mới nhất trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thoa Xuyến Kim là những thứ kim loại quý giá, hiếm có và rất có giá trị. Theo sách xưa thì ” Kim của Canh Tuất, Tân Hợi đến Tuất thì Suy, qua Hợi thành Bệnh. Kim mà ở vào cái thế Suy Bệnh tất nhiên nhuyễn nhược nên gọi Thoa Xuyến Kim “.

Theo chiết tự, “Thoa” được hiểu là cái trâm gài đầu cho nữ giới, “Xuyến” là cái vòng đeo tay hoặc khuyên tai. Khi trở thành đồ dùng nữ giới, tính cứng rắn của mệnh Kim sẽ suy yếu. Vì thế, Kim của Tuất Hợi trở nên ẩn tàng, hình thể vỡ vụn, khi vào chiếc hộp chốn phòng khuê được gọi là Thoa Xuyến Kim.

Người mệnh Thoa Xuyến Kim sinh năm nào?

Những người sinh năm Canh Tuất (1850, 1910, 1970, 2030, 2090) và Tân Hợi (1851, 1911, 1971, 2031, 2091) đều mang mệnh Thoa Xuyến Kim.

Năm Canh Tuất: Canh thuộc Kim, Tuất thuộc Thổ, tuổi này được chi sinh cho can, sẽ gặp nhiều may mắn và cát lợi.

Năm Tân Hợi: Tân thuộc hành Kim, Hợi thuộc Thủy, thiên can sinh địa chi, gốc bồi đắp cho cành ngọn nên căn cội phúc đức rất bền vững.

Màu hợp với Thoa Xuyến Kim

Mệnh Thoa Xuyến Kim hợp các màu đen, xanh dương (thuộc hành Thủy) vì Thủy thau rửa mài dũa giúp nó đẹp đẽ, sáng sủa, quý giá hơn. Màu đỏ (thuộc hành Hỏa) sẽ có giá trị tôn vinh, nâng đỡ nạp âm này.

Các màu tương khắc như màu vàng (thuộc hành Thổ) không có lợi vì nó khiến nạp âm này lẫn tạp chất, vùi lấp che mờ và màu xanh lục (thuộc hành Mộc), trắng, xám (thuộc hành Kim) khiến giá trị của nó giảm đi, vì màu trắng không làm nổi bật thêm bộ trang sức.

Mệnh hợp với Thoa Xuyến Kim

Hải Trung Kim: Cát lợi vì hai nạp âm này tương hòa. Thậm chí có thể dùng kim loại trong biển để làm món đồ trang sức.

Lư Trung Hỏa: Thoa xuyến Kim mất giá trị, hủy hoại và tan chảy. Mối quan hệ này đại hung, Thoa Xuyến Kim sẽ thiệt thân.

Đại Lâm Mộc: Hai sự vật không có nhiều liên hệ nên có sự hình khắc nhẹ do thuộc tinh Kim – Mộc.

Lộ Bàng Thổ: Hai sự vật này ít có mối liên hệ. Giả sử trang sức quý rơi ngoài đường sẽ bị rơi vào tay kẻ khác, hai là bụi bặm đất cát vùi lấp làm mất đi giá trị của nó. Nên dù Ngọ, Tuất, Mùi, Hợi là tam hợp và Thổ sinh Kim nhưng vẫn không hề cát lợi.

Kiếm Phong Kim: Ít cát lợi vì hai hành Kim tương hòa nhưng không bên nào có thể giúp được bên nào.

Sơn Đầu Hỏa: Hỏa khắc Kim khiến cho đồ trang sức bị ám muội, không còn giá trị như cũ. Vì vậy hai nạp âm này gặp nhau không tạo ra cát lợi.

Giản Hạ Thủy: Đồ trang sức được nước ngầm, nước mạch trong veo để thau rửa, thì vẻ đẹp càng trở nên lung linh và rạng ngời.

Thành Đầu Thổ: Về nguyên lý ngũ hành, Thổ sinh Kim, hai chi Dần, Mão lại hợp với hai chi Tuất, Hợi nên cuộc gặp này tạo nên sự đoàn kết và thành công to lớn.

Bạch Lạp Kim: Không gặp cát lợi vì đồ trang sức gặp kim loại nóng chảy sẽ gây hư hoại, hơn nữa Ngọ – Tuất và Tị – Hợi xung khắc nhau

Dương Liễu Mộc: Không cát lợi vì hai vật chất không gặp gỡ, liên hệ hay tác động qua lại, về bản chất thì Kim lại khắc Mộc

Tuyền Trung Thủy: Tương đắc vì nước suối trong thau rửa đồ trang sức nên giúp nó trở nên quý giá hơn.

Ốc Thượng Thổ: Không cát lợi vì đồ trang sức rất kỵ lẫn lẫn tạp chất khiến nó bị ố mờ.

Tích Lịch Hỏa: Hai sự vật này không liên hệ nhiều nên hình khắc nhẹ do thuộc tính Hỏa khắc Kim.

Tùng Bách Mộc: Chỉ có giá trị khi Mộc khí trở thành hộp đựng trang sức. Hơn nữa, Dần – Mão hợp với Tuất – Hợi nên cuộc gặp mặt này đại cát.

Trường Lưu Thủy: Kim chìm trong đại thủy, vàng bạc rơi xuống nước không thể dùng được. Ngũ Viên khi lập công danh mang vàng qua sông để đền ơn cô gái đã từng cứu mình, nhưng không tìm thấy nhà cô, nên ném vàng ở bờ sông, sau đó mẹ cô nhặt về để lo tuổi già. Quân Ngũ Viên ném ở bờ sông chứ ném xuống sông thì trời vớt.

Sa Trung Kim: Các mỏ khoáng sản là nguồn nguyên liệu quý để tạo nên đồ trang sức, hai hành Kim lại tương hòa, chi Ngọ – Mùi hợp với Tuất – Hợi, hai mệnh này gặp nhau sẽ cát lợi.

Sơn Hạ Hỏa: Hỏa khắc Kim khiến đồ trang sức bị biến dạng, mất giá trị, nên hai mệnh này gặp nhau sẽ có viễn cảnh bi thương, sầu tủi, u buồn tình cảm.

Bình Địa Mộc: Hai nạp âm ít có mối quan hệ, chúng khắc nhau vì Kim khắc Mộc, ngoài ra thì Tuất – Hợi gặp tự hình nên tốt hơn hết là không gặp nhau.

Bích Thượng Thổ: Hai nạp âm này ít có mối liên hệ, nên sự may mắn, cát lợi có được chút ít là nhờ Thổ sinh Kim.

Kim Bạch Kim: Hai nạp âm này tương hòa, ngoài ra chúng là bạn đồng hành trong nhóm “kim ngân tài bảo” người ta có thể dùng vàng thỏi, bạc nén để đúc nên đồ trang sức. Vì khí chất tương đồng nên hai mệnh này gặp nhau sẽ tất sinh đại phú, đại quý.

Phúc Đăng Hỏa: Đồ trang sức rực rỡ hơn trong ánh đèn ở các đêm dạ hội. Vì màu sắc lung linh, ánh sáng lấp lánh nên hai mệnh này gặp nhau sẽ tốt đẹp vô cùng.

Thiên Hà Thủy: Hòa hợp nhẹ vì Kim – Thủy tương sinh

Đại Trạch Thổ: Cuộc gặp này trở nên đại hung, đồ trang sức bị vùi lấp trong đất cồn bãi làm mất đi giá trị

Thoa Xuyến Kim: Hai mệnh này gặp nhau làm nên đại phú quý.

Tang Đố Mộc: Hai sự vật không liên hệ, tương tác nhau nên hình khắc nhẹ vì Kim – Mộc tương sinh.

Đại Khê Thủy: Nước suối trong thau rửa tẩy ố đồ trang sức rất tốt nên hai mệnh này gặp sẽ tạo nên những giá trị tốt đẹp.

Sa Trung Thổ: Đại hung vì đất cát làm cho đồ trang sức bị bẩn thỉu, ố mờ, ngoài ra hai chi Thìn – Tuất và Tị – Hợi khắc nhau mạnh mẽ. Nên cuộc hội ngộ này dẫn đến thất bại ê chề.

Thiên Thượng Hỏa: Đồ trang sức đẹp, lấp lánh dưới sự ánh quang minh của vầng thái dương

Thạch Lựu Mộc: Ít có mối liên hệ gì đến nhau nên hình khắc nhẹ vì thuộc tính Kim – Mộc

Đại Hải Thủy: Kim chìm trong Thủy, đồ trang sức ở dưới đáy đại dương chỉ để lại sự tiếc nuối.

Như vậy chúng tôi vừa giúp bạn tìm hiểu về Thoa Xuyến Kim là gì? Màu và mệnh hợp với Thoa Xuyến Kim. Những thông tin bổ ích trên sẽ giúp bạn có thật nhiều may mắn và thành công khi áp dụng chúng vào đời sống.

Thoa Xuyến Kim Nghĩa Là Gì, Hợp Với Những Màu Nào?

Khái quát mệnh Thoa Xuyến Kim

Thoa Xuyến Kim là những thứ kim loại quý giá, hiếm có và rất có giá trị. Được giải nghĩa bởi thoa là cây trâm, xuyến là khuyên tai. Đều là những món đồ trang sức có giá trị. Những người sinh năm Canh Tuất (1970) và năm Tân Hợi (1971) đều thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim.

Người mệnh Thoa Xuyến Kim là những người thanh cao, có địa vị cao sang, khác hẳn với những người bình thường khác. Chúng ta không biết được những người mệnh này có giàu hay không nhưng họ luôn tỏ ra vẻ thanh lịch, cao sang, quyền quý trước mọi người. Họ có tính ngạo mạn, kiêu ngạo, luôn xem mình trên tất cả mọi người, không hợp với những người xung quanh mình, luôn tỏ vẻ khó chịu.

Những người mệnh này thích sự nâng niu, nũng nịu. Họ không thích gần gũi gũi với những người tỏ ra thấp kém hơn mình. Nhưng người mệnh mệnh này lại rất tôn trọng nghĩa khí, công bằng và chân lí. Trong cuộc sống và công việc họ luôn muốn tỏa sáng, được tôn vinh trong tất cả mọi việc. Thoa Xuyến Kim giàu ý chí tiến thủ, muốn cố hiến nhiều và cùng lập công danh cho bản thân.

Phong thủy mệnh Thoa Xuyến Kim

Mệnh Thoa Xuyến Kim là một trong những mệnh thuộc hành Kim. Nên nó sẽ mang đầy đủ các tính chất và đặc điểm phong thủy của ngũ hành Kim. Vậy những mệnh, màu sắc, tuổi nào tương hợp với mệnh Thoa Xuyến Kim?

Thoa Xuyến Kim hợp với những mệnh nào?

Thực tế khi muốn tìm người hợp tác làm ăn hay kết duyên vợ chồng…. người ta thường tìm người có mệnh tương hợp với mệnh của mình để kết hợp. Vì luôn tin rằng nó sẽ mang lại những thuận lợi và may mắn trong cuộc sống. Vậy Mệnh Thoa Xuyến Kim hợp với mệnh nào? Và để xác định đúng ta dựa vào mối quan hệ tương sinh, tương khắc trong ngũ hành như sau:

Theo quy luật tương sinh: Mệnh Thoa Xuyến Kim tương sinh với mệnh Thổ (Thổ sinh Kim) và mệnh Thủy (Kim sinh Thủy).

Theo quy luật tương khắc: Mệnh Thoa Xuyến Kim tương khắc với mệnh Mộc (Thổ khắc Mộc) và mệnh Hỏa (Kim khắc Hỏa).

Thoa Xuyến Kim hợp với những màu nào?

Để xác định được màu sắc tương hợp với bản mệnh ta dựa vào quan hệ tương sinh, tương khắc như đã giải thích ở trên. Vậy mạng Thoa Xuyến Kim hợp với những màu sắc gì?

Theo phong thủy, mệnh Thoa Xuyến Kim hợp với các màu đen, màu xanh dương (thuộc Thủy). Đây là những màu tương sinh với bản mệnh nên nó sẽ mang lại những may mắn và cát lợi cho họ.

Nên tránh sử dụng các màu vàng (thuộc Thổ), màu xanh lục (thuộc Mộc). Những màu này sẽ cản trở sự may mắn và không thuận lợi trong mọi việc, có thể gặp nhiều điều xui xẻo.

Hé Lộ Đường Tình Duyên Và Công Danh Của Người Mệnh Thoa Xuyến Kim

Dựa theo từ điển Hán – Việt thì từ “xuyến” đại biểu cho chiếc vòng đeo ở tay, “thoa” là trâm cài đầu còn “kim” là kim loại. Hiểu theo nghĩa đen thì nạp âm này chỉ những đồ trang sức bằng kim loại quý hiếm và có giá trị cao.

Hình 1: Được hiểu là trang sức bằng kim loại quý hiếm

Người thuộc cung mệnh này thường toát lên vẻ quý phái, lịch sự như những tiểu thư nhà khuê các hoặc công tử có gia giáo. Họ có cách suy nghĩ độc đáo và khác lạ và sở hữu tài năng vượt trội về nghệ thuật.

Do đó, những ai thuộc nạp âm này luôn có một sức hút đặc biệt mới mọi người xung quanh. Tích cách của họ có phần hướng nội, không thích biểu hiện sự yêu ghét ra bên ngoài mà chỉ giữ trong lòng.

Bản chất lương thiện, hiền lành và tốt bụng nên họ thường tham gia các hoạt động mang tính chất giúp đỡ cộng đồng. Người có mệnh này vốn có khí chất thanh cao, khuê nhã và thích kết bạn với những ai có tác phong lịch sự, nhẹ nhàng.

Những năm sinh nào thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim?

Dựa vào tử vi thì nạp âm này sẽ lặp lại sau một chu kỳ sáu mươi năm tròn. Vì vậy những tuổi sau sẽ có cung mệnh vàng trang sức là:

Người có tuổi Canh Tuất sinh vào các năm: 1910, 1970 và 2030.

Người sinh năm 1911, 1971 và 2031 thuộc tuổi Tân Hợi.

Cả hai tuổi trên đều mang lộc cách trong can chi nên rất có duyên với tiền bạc và các loại của cải, đá quý. Dù họ thử sức ở lĩnh vực nào cũng sẽ nhanh chóng giàu có, đặc biệt là vào giai đoạn trung và hậu vận.

Công danh, sự nghiệp

Bên cạnh đó, vì có lòng thương người nên cung mệnh này cũng phù hợp với các ngành nghề như nhà từ thiện, bác sĩ, y tá hoặc điều dưỡng. Đây là các công việc giúp họ có thể học tập và phát huy những thế mạnh của bản thân.

Hình 2: Công việc ngân hàng khá phù hợp với người mệnh Kim

Ngoài ra, các nghề như nhà điêu khắc, thi nhân, ca sĩ, diễn viên hoặc nhiếp ảnh gia cũng rất thích hợp với họ. Vì người tuổi Canh Tuất và Tân Hợi đều có khả năng thiên bẩm trong lĩnh vực nghệ thuật.

Tình duyên

Người thuộc nạp âm hệ kim này thường đặt ra những tiêu chí rất cao cho người bạn đời của mình. Họ sẵn sàng bỏ thời gian và công sức để tìm hiểu thật kỹ đối phương rồi mới chịu bắt đầu một mối quan hệ.

Trong trường hợp không có ai đáp ứng được những yêu cầu mà người tuổi này đề ra, họ sẵn sàng sống độc thân đến cuối đời. Chính vì vậy mà Canh Tuất và Tân Hợi thường kết hôn muộn và hay bỏ lỡ những cơ hội trong tình yêu.

Thoa Xuyến Kim hợp với màu và cung mệnh nào?

Những màu như đen, xanh dương và xám, trắng đều có khả năng mang lại may mắn và tài lộc về cho mệnh cách này. Vì đây là các gam màu thuộc hệ tương sinh và bản mệnh của người mang nạp âm hành kim.

Tuổi Tân Hợi và Canh Tuất nên kết bạn cùng kinh doanh buôn bán với người thuộc cung mệnh tùng bách mộc. Vì gỗ của cây tùng thường được chế làm hộp đựng trang sức quý báu, vì vậy mối quan hệ này sẽ đem lại cát lợi cho cả đôi bên.

Nạp âm tuyền trung thủy là một trong số những mệnh cách có tính tương sinh và hỗ trợ cho người tuổi này. Bởi nước suối trong có thể gột rửa hết các tạp chất và khiến cho trang sức thêm sáng bóng và đẹp mắt hơn.

Mệnh Thoa Xuyến Kim kỵ màu và nạp âm nào?

Hình 3: Nạp âm Tùng Bách Mộc khá phù hợp với người mệnh Kim

Màu vàng và xanh lục là hai gam màu mà người có mệnh kim nên tránh khi mua sắm vật dụng hoặc sơn sửa nhà cửa. Do chúng sẽ gây ra sự ức chế về mặt cảm xúc cho gia chủ, khiến công việc không được thuận lợi và gặp nhiều cản trở.

Ngoài ra, hai tuổi Tân Hợi và Canh Tuất nên tránh kết bạn làm ăn với người có mệnh cách lư trung hỏa. Vì lửa của bếp lò có khả năng thiêu hủy và làm hoen ố vẻ ngoài của vàng trang sức, khiến chúng không còn đẹp mắt và lấp lánh nữa.

Người mệnh kim cũng không nên tiếp xúc quá nhiều trong công việc với những ai thuộc lộ bàng thổ và sa trung thổ. Bởi hai nạp âm này có hình khắc nhau, đất cát sẽ làm cho trang sức bị vướng bụi bẩn và mất đi độ sáng bóng, mối quan hệ này gây thiệt hại cho cả hai.

Người mệnh Thoa Xuyến Kim có ưu, nhược điểm gì?

Về nhược điểm thì do họ nhận biết được những ưu điểm của bản thân nên đôi khi thể hiện sự cao ngạo, luôn coi mình hơn người khác. Do đó, người thuộc nạp âm này cần phải điều chỉnh lại bản thân để không bị ganh ghét hoặc vướng vào thị phi.

Một trong các cách giúp người tuổi Tân Hợi và Canh Tuất cải thiện vận khí là trồng cây phong thủy hoặc đặt bình hút tài lộc trong nhà. Vì những thứ này có khả năng tăng thêm may mắn và cải thiện các mối quan hệ cho gia chủ.

Hình 4: Bình hút tài lộc giúp cải thiện vận may

Sa Trung Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Sa Trung Kim

Sa Trung Kim là người có lối sống thầm lặng, thích giữ bí mật và sống theo khuôn khổ nhất định. Để giải đáp thắc mắc về vấn đề này, chúng tôi sẽ giới thiệu vài nét về mệnh Sa Trung Kim là gì? Màu và mệnh hợp với Sa Trung Kim.

Theo chiết tự Hán Việt, Sa có nghĩa là cát đá, thạch quyển; Trung là ở trong hay trộn lẫn; còn Kim là vàng bạc châu báu, kim loại nói chung.

Vậy nạp âm này nếu cắt nghĩa ra là nguồn kim loại tiềm ẩn, pha lẫn trong đất cát, là nguồn khoáng sản được con người khai thác để sử dụng. Sa Trung Kim là dạng kim loại tự nhiên gần gũi với đời sống của con người.

Người mệnh Sa Trung Kim sinh năm nào?

Những người sinh năm Giáp Ngọ (1894, 1954, 2014, 2074) và Ất Mùi (1895, 1955, 2015, 2075) có ngũ hành nạp âm là Sa Trung Kim.

Màu hợp với Sa Trung Kim

Theo quy luật tương sinh thì Thổ sinh Kim, vì vậy Sa trung Kim hợp với các màu thuộc mệnh Thổ như màu nâu đất, hoàng thổ; các màu thuộc mệnh Kim như màu trắng, màu ghi. Những màu này hỗ trợ đắc lực cho mệnh Sa Trung Kim.

Theo quy luật tương khắc thì Hỏa khắc Kim, nghĩa là sức nóng của hỏa sẽ thiêu đốt kim, khắc chế sự phát triển của mệnh Kim. Vì vậy Sa Trung Kim cần tránh những màu thuộc mệnh Hỏa là màu đỏ, hồng, tím,…

Mệnh hợp với Sa Trung Kim

Theo ngũ hành tương sinh, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy nên người mang mệnh Sa Trung Kim hợp với mệnh Thổ và Thủy.

Theo ngũ hành tương khắc, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc nên người thuộc mệnh Sa Trung Kim xung khắc với người mệnh Hỏa và Mộc.

Hải Trung Kim: Về bản chất ngũ hành là tương hòa, tuy nhiên nếu gặp nhau thì không có sự tương tác, lại thêm các chi tương xung, hình hại nhau, tạo nên những điều không mong muốn.

Lư Trung Hỏa: Hai nạp âm này khi gặp nhau sẽ có tương lai giàu sang và thịnh vượng.

Đại Lâm Mộc: Nếu kết hợp với nhau sẽ mang lại những phiền muộn, bực bội vào người.

Lộ Bàng Thổ: Về bản chất sự việc thì hai nạp âm này không tương tác, hai mệnh này chỉ hợp nhau theo thuộc tính ngũ hành.

Kiếm Phong Kim: Hai mệnh gặp nhau sẽ gặp cát lợi, có sự phát triển vượt bậc.

Sơn Đầu Hỏa: Xét về bản chất sự vật hai mệnh này không tương tác nhau nhưng địa chi hòa hợp, vì vậy nếu kết hợp với nhau thì sẽ rất ngọt ngào, hài hòa và êm ấm.

Giản Hạ Thủy: Hai nạp âm này nếu gặp nhau sẽ tạo có nhiều may mắn và cát lợi.

Thành Đầu Thổ: Hai nạp âm này nếu kết hợp nhau sẽ dẫn đến đổ vỡ và chìm trong tăm tối.

Bạch Lạp Kim: Hai nạp âm này nếu gặp nhau sẽ mở ra viễn cảnh rất tương sáng, văn minh và giàu sang.

Dương Liễu Mộc: Có quan hệ hình khắc được mất, vì thế khi gặp nhau sẽ đại hung.

Tuyền Trung Thủy: Hai mệnh này nếu gặp nhau sẽ mang lại thành công to lớn.

Ốc Thượng Thổ: Mối quan hệ này có chút may mắn nhờ vào ngũ hành tương sinh.

Tích Lịch Hỏa: Mối quan hệ có hình khắc mạnh, một bên thì mất một bên thì còn.

Tùng Bách Mộc: Trong mối quan hệ này, Tùng Bách Mộc có lợi hơn.

Trường Lưu Thủy: Hai nạp âm này khi gặp nhau sẽ mở ra viễn cảnh tương lai thiên linh địa tú, vật thịnh dân phong.

Sa Trung Kim: Hai nạp âm này tương hòa, nếu gặp nhau sẽ cát lợi.

Sơn Hạ Hỏa: Khi hai mệnh này gặp nhau thì có hình khắc nhẹ, điển hình là khắc khẩu.

Bình Địa Mộc: Hai mệnh này nếu kết hợp nhau thì không sớm cũng muộn sẽ thất bại.

Bích Thượng Thổ: Theo nguyên lý ngũ hành, hai mệnh này tương sinh nhưng không tương tác, mà còn xung khắc thiên can, địa chi, vì vậy nếu gặp nhau sẽ có viễn cảnh u buồn, xám xịt.

Kim Bạch Kim: Khi gặp nhau là phong thịnh và sẽ có cát lợi.

Phúc Đăng Hỏa: Hai nạp âm này không tương tác nhau, chỉ hình khắc nhẹ theo thuộc tính ngũ hành.

Thiên Hà Thủy: Nếu kết hợp nhau sẽ dẫn đến viễn cảnh tiếc nuối, xót xa.

Đại Trạch Thổ: Theo ngũ hành nạp âm thì tương sinh, vì thế khi gặp nhau sẽ có chút may mắn.

Thoa Xuyến Kim: Hai mệnh này gặp nhau sẽ mở ra thời kỳ sung túc, giàu có, văn minh và phong thịnh.

Tang Đố Mộc: Sự kết hợp này có thể dẫn đến nỗi buồn và vết rạn nứt lớn không khác gì so với sông dài, biển rộng.

Đại Khê Thủy: Khi gặp nhau sẽ có nhiều tài lộc, của cải không ngừng tăng.

Sa Trung Thổ: Hai mệnh này khi gặp nhau sẽ gặp chút may mắn vì thuộc tính ngũ hành tương sinh.

Thiên Thượng Hỏa: Về cơ bản thì hai nạp âm này không tương tác nhau, có hình khắc nhẹ theo thuộc tính ngũ hành.

Thạch Lựu Mộc: Cuộc hội ngộ này ắt sẽ là sai lầm lớn.

Đại Hải Thủy: Nếu hai nạp âm này gặp gỡ nhau sẽ gặp bất lợi về nhiều mặt.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thoa Xuyến Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Thoa Xuyến Kim trên website Saigonhkphone.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!