Top 3 # Xem Nhiều Nhất Phong Thủy Số Điện Thoại Chia 80 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Saigonhkphone.com

Bói Sim Chia 80 Là Gì? Cách Tính Số Điện Thoại Chia 80 Như Thế Nào?

1. Sim chia 80 là gì?

Trên thực tế, sim chia 80 là sim được luận giải, phân tích và chọn lựa bằng cách dựa vào 3 đến 4 số cuối điện thoại chia 80, sau đó tra bảng hung cát hoặc tiếp tục các bước tính toán để dịch nghĩa.

2. Cách tính sim chia 80

Như vậy sẽ có 2 cách tính số điện thoại chia 80:

Cách 1: Lấy 4 số cuối chia 80, ta được số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân. Trừ phần nguyên đi, ta lấy kết quả phần thập phân đó nhân với 80 để ra được kết quả là số có 2 chữ số. Dùng số này tra bảng hung cát, ta được ý nghĩa của sim theo cách tính sim chia 80.

Ví dụ: đuôi số điện thoại là 2112, ta có: 2112/80 = 26.4. Tiếp tục tính: (26.4 – 26) x 80 = 32. Tra bảng hung cát ta có ý nghĩa số 32 là: “dùng trí lâu dài thì sẽ được thịnh vượng”.

Cách 2: Lấy 3 số cuối của số điện thoại chia 80. Nếu phần dư có 1 chữ số thì ta lấy số đó và tra cứu trực tiếp, còn nếu nhiều hơn, ta làm tròn đến 1 chữ số ở phần dư và tra. Ý nghĩa của số điện thoại đó được luận giải như sau:

0: Đây là số bình thường, không cát, không hung, có ý nghĩa là sự khởi đầu. Sở hữu sim chia 80 có ý nghĩa này, tức là báo hiệu một điều mới trong cuộc sống của bạn gắn liền với sự liên hệ từ số điện thoại này.

1: Đây là số cát, đại diện cho sự thành công, cho sức mạnh dẫn đầu, sự nghiệp phát trển lớn mạnh.

2: Đây là số bình thường, luận nghĩa là thăng trầm không số, về già thì vô công.

3: Đây là số đại cát vì mỗi ngày đều tiến lên, rất thuận lợi, vạn sự thành toàn.

4: Đây là số hung, nhắc nhở về sự trắc trở trên con đường công danh, sự nghiệp, báo hiệu về sự nghèo khổ, khó khăn trong tương lai.

5: Đây là số đại cát, nghĩa là làm ăn phát đạt, tấn tới, có được danh lợi trong sự nghiệp của mình.

6: Đây là số cát, đại diện cho khả năng thành công mà trời ban cho.

7: Đây là số cát, ý chỉ sự thành công đạt được trong cuộc sống đến với người dùng sim cao hơn mong đợi.

8: Đây là số cát, khích lệ người ta trải qua sự khó khăn, cực khổ rồi sẽ nhận được sự thành công trong tương lai.

9: Đây là số hung, chỉ khả năng thất bại khó có thể lường trước được.

3. Cách tính sim chia 80 có phải cách tính sim phong thủy không?

Sau khi tính bằng 1 trong 2 cách xem phong thủy số điện thoại chia 80 trên thì nhận được ý nghĩa tốt lành. Trong đó nếu tính luận giải theo số dư từ 0 đến 9 thì nghĩa của số 1, 3, 5, 6, 7, 8 là đẹp.

Số đó cần hợp về hành mệnh, đảm bảo đủ 5 yếu tố: ngũ hành tương sinh, âm dương cân bằng, quẻ dịch tốt, có số 8 theo cửu tinh đồ pháp, điểm nút cao theo quan niệm dân gian.

Trên thực tế thì chỉ cần các yếu tố phong thủy theo 5 phương pháp luận là đủ. Do đó thay vì tìm hiểu cách tính sim chia 80, bạn đừng bỏ qua các yếu tố này để nhận được những điềm lành từ sim số mang lại.

Phong Thủy Sim Số Điện Thoại

Những con số thế nào là đẹp??? Các số được đọc như sau: 1 – chắc (chắc chắn), 2 – mãi (mãi mãi), 3 – tài, 4 – tử, 5 – ngũ (hoặc “ngủ”), 6 – lộc, 7 – thất, 8 – phát, 9 – thừa. Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”.

Phong thủy sim số điện thoại, thế nào là số đẹp số dễ nhớ

Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.

Ví Dụ: SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)

9: đẹp, là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn

06, 46, 86: Con Cọp (Hổ)

4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử” (chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy. Còn có nghĩa khác là cái Vú. Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”.

39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn

38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là “Thất bát” (làm ăn lụn bại)

7 là thất (mất mát), 8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay

37, 77: Ông Trời

40, 80: Ông Táo, Lửa

07: con heo con

10, 50, 90: con rồng nước

26, 66: con rồng bay

03, 43, 83: số này không đẹp (không tiện bàn). 22, 62 cũng vậy

21: Con đĩ (cave)

36, 76: thầy chùa hoặc bà vãi trong chùa

Còn nhiều ví dụ nữa nhưng không đáng chú ý lắm, còn tùy thuộc nó ghép với số nào nữa mới luận được tốt xấu thế nào. Nếu lỡ mua nhằm số không đẹp thì nên bán đi là vừa, tham khảo thật kĩ lưỡng.

Phong thủy sim số điện thoại, thế nào là số đẹp số dễ nhớ

Để có được những số điện thoại vừa đẹp vừa hợp phong thủy thì nên nhớ rằng Sim Số Đẹp không phải bao giờ cũng là sim thích hợp nhất với bạn, có người bỏ ra nhiều tiền mua 1 cái SIM ĐẸP nhưng chưa chắc đã hiểu hết nó đẹp thế nào và có dám chắc là hợp với mình hay không.

Vì ngoài các quan niệm ra thì phải tính đến chuyện hòa hợp âm dương, ngũ hành… mà việc này chỉ những chuyên gia phong thủy nhiều kinh nghiệm mới có thể giúp được. Ngoài ra có thể nhờ đến sự trợ giúp của các phần mềm xem số đẹp tự động, tuy nhiên độ chính xác, trust (độ tin tưởng) không cao, không nên tin theo quá mù quáng!

Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao, âm dương hài hòa (1, 3 số âm – 6,8 là số dương) và đây là số tiến đều không bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng, nên chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.

Tham Khảo Thêm Ý nghĩa các con số

Số 1 – Số sinh

Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.

Số 2 – Con số của sự cân bằng

Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

Số 3 – Con số Thần bí

Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân)

Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau

Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, biểu trưng cho những nhận định – Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).

Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa).

Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít) – Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái

Số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh)

Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh).

Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).

Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may

Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà. Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu

Số 7 – Số ấn tượng

Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não) Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.

Số 9 – Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy

Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt:- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.

Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh …

Nguyên lý Âm dương Ngũ hành cơ bản trong cấu trúc số:

– Tiền đề Âm dương Ngũ hành của hệ thập phân trong cấu trúc số

+ Thiên nhất sinh Thuỷ, Địa lục thành chi

+ Địa nhị sinh Hỏa, Thiên thất thành chi

+ Thiên tam sinh Mộc, Địa bát thành chi

+ Địa tứ sinh Kim, Thiên cửu thành chi

+ Thiên ngũ sinh Thổ, Địa thập thành chi

+ Trời lấy số 1 mà khởi sinh hành Thuỷ, Đất lấy số 6 mà tạo thành hành Thuỷ

+ Đất lấy số 2 mà khởi sinh hành Hỏa, Trời lấy số 7 mà tạo thành hành Hỏa

+ Trời lấy số 3 mà khởi sinh hành Mộc, Đất lấy số 8 mà tạo thành hành Mộc

+ Đất lấy số 4 mà khởi sinh hành Kim, Trời lấy số 9 mà tạo thành hành Kim

+ Trời lấy số 5 mà khởi sinh hành Thổ, Đất lấy số 10 mà tạo thành hành Thổ

+ Các số lẻ 1,3,5,7,9 gọi là số của Trời, số Dương hay số Cơ, trong đó 1,3,5 là số Sinh của Trời, 7,9 gọi là số Thành của Trời.

+ Các số chẵn 2,4,6,8,10 gọi là số của Đất, số Âm hay số Ngẫu, trong đó 2,4 gọi là số Sinh của Đất, còn 6,8,10 gọi là số Thành của Đất.

– Nguyên lý Âm dương Ngũ hành của hệ thập phân trong cấu trúc số

+ Số 1 có tính chất là Dương thủy, số 6 có tính chất là Âm thuỷ

+ Số 2 có tính chất là Âm hỏa, số 7 có tính chất là Dương hỏa

+ Số 3 có tính chất là Dương mộc, số 8 có tính chất là Âm mộc

+ Số 4 có tính chất là Âm kim, số 9 có tính chất là Dương kim

+ Số 5 có tính chất là Dương thổ, số 10 có tính chất là Âm thổ

– Hệ quả Âm dương Ngũ hành của hệ thập phân trong cấu trúc số

+ Theo luật Ngũ hành sinh, khắc hệ thập phân trong cấu trúc số được sắp xếp thành 2 đồ hình Hà đồ và Lạc thư.

Phong thủy sim số điện thoại, thế nào là số đẹp số dễ nhớ

Phong thủy sim số điện thoại, thế nào là số đẹp số dễ nhớ

Hình 3. Ngũ hành sinh khắc

Phong thủy sim số điện thoại, thế nào là số đẹp số dễ nhớ

+ Luật Ngũ hành tương sinh là nguyên lý của đồ hình 9 cung Hà đồ: Kim sinh Thuỷ – Thuỷ sinh Mộc – Mộc sinh Hoả – Hoả sinh Thổ – Thổ sinh Kim

Hình 4 cung Hà đồ

Phong thủy sim số điện thoại, thế nào là số đẹp số dễ nhớ

Quà tặng cho khách hàng:

Với các sản phẩm bằng ngọc và đá quý tự nhiên sẽ có kèm chứng thư kiểm định đá quý cho từng sản phẩm – Chúng tôi cam kết bán hàng xịn – Bạn tự tin tặng quà cao cấp – Người nhận hài lòng sung sướng

Với các sản phẩm do chúng tôi bán ra cho các bạn sẽ được sư phụ tại chùa Phúc Khánh Hà Nội khai quang, trì chú theo thông tin gia chủ, chọn ngày giờ đẹp để bạn an vị tại nhà hay văn phòng cơ quan

Phong thủy sim số điện thoại, thế nào là số đẹp số dễ nhớ

Nguồn:Sưu tầm

Tỳ Hưu Đeo Cổ

Tỳ Hưu Trang Sức

Tỳ Hưu Bằng Đồng Bột Đá

Thiềm Thừ, Coc Phong Thủy

Đá Phong Thủy

Vật Phẩm Phong Thủy

Hồ Lô – Rồng – Rùa – Kỳ Lân – Sư Tử – Quan Công – Hổ

Phat Ba Quan Am

Bắp Cải Phong Thủy

Cá Kim Long Phong Thủy

Ngựa Trong Phong Thủy

Phong Thủy Luân

Chuông Gió Phong Thủy

Long Quy – Rùa Đầu Rồng

Tháp Văn Xương Phong Thủy,

Mèo Phong Thủy

Bộ Phúc Lộc Thọ Tam Đa

Rồng Phong Thủy

Thuyền Buồm Phong Thủy

Tiền Xu Cổ Phong Thủy

Voi Phong Thủy

Kim Nguyên Bảo

Ấn Ngọc, Ấn Rồng, Ấn Ngọc Tỳ Hưu

Hạc Uyên Ương Phong Thủy

Quà Tặng Phong Thủy

Quà tặng mừng tân gia – khai trương

Quà Tặng Mừng Thọ

Quà Cưới – Quà Tặng Kỷ Niệm Ngày Cưới

Quà Tặng Cặp Hiếm Muộn Cầu Con

Quà Mừng Nhập Học – Tốt Nghiệp

Quà Tặng Đầy Tháng

Quà Biếu Tặng Sếp

Hổ Phách (Amber)

Đá Thạch Anh Tím (Amethyst)

Thạch Anh Hồng (Rose Quartz)

Thạch Anh Vàng (Citrine Quartz)

Thạch Anh Ám Khói (Smoky Quartz)

Thạch Anh Tóc (Rutil Quartz)

Thạch Anh Đen

Thạch Anh Trắng (Quartz)

Đá Mắt Hổ (Tiger Eye Quartz)

Ngọc Phỉ Thúy (Natural Jadeite),

Đá Ruby Đỏ (Hồng Ngọc)

Đá Saphia (Đá Sapphire)

Đá Thiên Thạch (Tectite)

Đá Mặt Trăng (Moonstone)

Đá Garnet (Ngọc Hồng Lựu)

Ngọc Thiên Nhiên Miến Điện

Ngọc Lục Bảo (Emerald)

Aquamarine (Ngọc Xanh Biển)

Đá Flourite (Flourit)

Đá rhodochrosite

Opal, Opan, Ngọc Mắt Mèo

Ngọc Lam (Turquoise)

Kim Cương (Diamond)

Ngọc Trai (Natural Pearl)

Cây Tài Lộc Đá Quý Thạch Anh

Dịch Vụ Thầy Phong Thủy Giỏi Nhất Việt Nam

Hướng Dẫn Khai Quang, Trì Chú Tỳ Hưu Thiểm Thừ và Các Vật Phẩm Phong Thủy tại ngôi chùa Linh Thiêng (Chú trên Điện Tam Bảo theo thong tin gia chủ)

Khai Quang Điểm Nhãn Tỳ Hưu Thiềm Thừ

Phong Thủy 4 Số Cuối Điện Thoại

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Phong thủ 4 số cuối điện thoại là cách tính để xem số điện thoại đẹp, số điện thoại đó có đại cát hay không. Đây là phương pháp rất nhiều người biết đặc biệt là người gốc Hoa để xem phong thủy số điện thoại.

01: Đại triển hồng đô, khả được thành công:Cát02: Thăng trầm không số, về già vô công:Bình thường03: Ngày ngày tiến tới, vạn sự thuận toàn:Đại cát04: Tiền đồ gai góc, dâu khổ theo đuổi:Hung (xấu)05: Làm ăn phát đạt, lợi danh đều có Đại cát06: Trời cho số phận có thể thành công Cát07: Ôn hòa êm dịu nhất phải thành công Cát08: Qua giai đoạn gian nan, có ngày thành công Cát09: Tự làm có sức thất bại khó lường Hung10: Tâm sức làm không, không được đến bờ Hung11: Vững đi từng bước, được người trọng vọng Cát12: Gầy gò yếu đuối, mọi việc khó thành Hung13: Trời cho cát vận, được người kính trọng Cát14: Nửa được nửa bại, dựa vào nghị lực Bình15: Đại sự thành tựu, nhất điịnh hưng vương Cát16: Thành tựu to lớn, tên tuổi lừng danh Đại cát17: Quý nhân trợ giúp, sẽ được thành công Cát18: Thuận lợi xương thịnh, trăm việc trôi chảy Đại cát19: Nội ngoại bất hòa, khó khăn muôn phát Hung20: Vượt mọi gian nan, lo xa nghĩ hoài Đại hung21: Chuyên tâm kinh doanh hay dung trí Cát22: Có tài không vận, việc không gặp may Hung23: Tên tuổi 4 phương, sẽ thành đại nghiệp :Đại cát24: Phải dựa tự lập sẽ thành đại nghiệp:Cát25: Thiên thời địa lợi vì được nhân cách:Cát26: Bảo táp phong ba qua được hiểm nguy:hung27: Lúc thắng lúc thua giữ được thành công:Cát28: Tiến mãi không lùi trí tuệ được dung:Đại cát29: Cát hung chia đổ, được thua mỗi nữa:hung30: Danh lợi được mùa đại sự thành công:Đại cát31: Con rồng trong nước thành công sẽ đến:Đại cát32: Dùng trí lâu dài, sẽ được thịnh vượng:Cát33: Rủi ro không ngừng khó có thành công:Hung34: Số phận trung cất tiến lùi bảo thủ:Bình35: Trôi nổi bập bùng thường hay gặp nạn:Hung36: Tránh được điểm ác, thuận buồm xuôi gió:Cát37: Danh thì được tiếng lợi thì bằng không:Bình38: Đường rộng thênh thang nhìn thấy tương lai:Đại cát39: Lúc thịnh lúc suy chìm nổi vô định:Bình40: Thiên ý cất vận tiền đồ sang sủa:Đại cát41: Sự nghiệp không chuyên hầu như không thành:Hung42: Nhẫn nhịn chịu đựng, xấu sẽ thành tốt:Cát43: Cây xanh trổ lá đột nhiên thành công:Cát44: Ngược với ý mình tham công lỡ việc:Hung45: Quanh co khúy khỷu khó khăn kéo dài:Hung46: Quý nhân giúp đỡ thành công đại sự:Đại cát47: Danh lợu đều có thành công tốt đẹp:Đại cát48: Cặp cát được cát gặp hung thì hung:Bình49: Hung cát cùng có, một thành một bại:Bình50: Một thịnh một suy bập bùn sóng gió:Bình51: Trời quanh mây tạnh nay được thành công:Cát52: Sướng thịnh nửa số cát trước hung sau:Hung53: Nổ lực hết mình thành công ích ỏi:Bình54: Bề ngoài tươi sang ẩn họa sẽ tới:Hung55: Ngược lại ý mình, có có thành công:Đại hung56: Nổ lực phấn đấu phận tốt quay về:Cát57: Bấp bênh nhiều chuyến hung trước tốt sau:Bình58: Gặp việc do dự khó có thành công:Hung59: Mơ mơ hồ hồ khó có định phương hướng:Bình60: Mây che nửa trăng dấu hiệu phong ba:Hung61: Lo nghỉ nhiều điều mọi việc không thành:Hung62: Biết hướng nổ lực con đường phồn vinh:Cát63: Mười việc chín không mất công mất sức:Hung64: Cát vận tự đến, có được thành công:Cát65: Nội ngoại bất hòa thiếu thốn tín nhiệm:Bình66: Mọi việc như ý phú quý tự đến:Đại cát67: Nắm được thời cơ, thành công sẽ đến:Cát68: Lo trước nghĩ sau thường hay gặp nạn:Hung69: Bập bên khó tránh vất vả:Hung70: Cát hung đều có chỉ dự chí khí:Bình71: Được rồi lại mất khó có bình yên:Hung72: An lạc tự đến tự nhiên cát tường:Cát73: Như là vô mưu khó được thành đạt:Bình74: Trong lành có hung tiến không bằng lùi:Bình75: Nhiều điều đại hung, hiện tượng phân tán:Đại hung76: Khổ trước sướng sau, không bị thất bại:Cát77: Nửa được nửa mất sang mà không thực:Bình:7878: Tiền đồ tươi sang trăm đầy hy vọng:Đại cát79: Được rồi lại mất lo cũng bằng không:Hung80: Số phận cao nhất, sẽ được thành công:Đại cát

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Khánh Linh (XemTuong.net)

Bói Số Điện Thoại Theo Phong Thủy

Sim phong thủy

Mỗi thứ trên đời sinh ra đều mang mạng ngũ hành riêng. Nên xem mạng thân chủ và mạng số điện thoại có tương sinh, tương khắc hay không.

Các con số đều có những ý nghĩa nhất định và sim số đẹp cũng cần phải chọn theo ý nghĩa của từng số.

2 = Mãi (thời gian mãi mãi)

4 = Tứ (theo người hoa thì số 4 là tử, nhưng còn 1 ý nghĩa là quý tử)

5 = Ngũ (còn thêm 1 ý nghĩa đó là sinh)

6 = Lộc (đâm chồi nảy lộc, tức là may mắn trời mang lại)

7 = Thất (thất bại nhưng theo phương tây số 7 là con số may mắn)

8 = Phát (phát triển, phát đạt, đi lên)

9 = Cữu (vĩnh cửu, cửu định, quyền lực tối cao)

Chúng tôi dựa vào công cụ xem phong thủy sim phía trên và chọn ra những con số có ý nghĩa, hợp với bản mệnh của thân chủ.

Ghi chú

* gồm có các tuổi: Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939; Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947; Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961; Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969; Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977; Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991; Mậu Dần 1998 & Kỷ Mão 1999

, gồm có các tuổi: Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933; Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941; Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955; Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963; Canh Tuất 1970 & Tân Hợi 1971; Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985; Nhâm Thân 1992 & Quý dậu 199

* gồm có các tuổi: Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937; Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945; Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953; Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967; Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975; Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983; Bính Tý 1996 & Đinh Sửu 1997

* gồm có các tuổi: Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943; Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951; Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959; Nhâm Tý 1972 & Quý Sửu 1973; Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981; Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989;

* gồm có các tuổi: Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935; Mậu Tý 1948 & Kỷ Sửu 1949; Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957; Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965; Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979; Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987; Giáp Tuất 1994 & Ất Hợi 1995

Năm 1992 trở đi – LẤY SỐ TUỔI – trừ cho 60 tuổivd 2000 – 60 = 1940 , XEM NĂM 1940 MẠNG KIM sẽ xem như năm 1940 , như trong Bảng liệt kê phía trên.

Chúng tôi khuyên các bạn nên tham khảo công cụ xem phong thủy chứ không nên tin đến mù quáng vào nó. Chúc quý khách chọn được cho mình 1 sim hợp tuổi mang lại may mắn trong cuộc sống.