【#1】Ý Nghĩa Của Các Con Số Từ 0, 1, 2, 3….9 Là Gì ? Phong Thủy, Biển Số Xe, Số Điện Thoại

Ý nghĩa của các con số trong phong thủy, trong biển số xe, số điện thoại của bạn, ngày tháng năm sinh, trong tình yêu….bạn đã biết chưa

Số 0 : Bất hay còn được đọc là không có gì

Số 1: Nhất. Đọc trệch thành chắn, có nghĩa là chắn chắn. Đôi khi 1 vẫn có nghĩa là đứng đầu, độc nhất vô nhị. Số 2: Mãi. Có nghĩa là mãi mãi, bền lâu.

Số 3: Tài. Có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài.

Số 4: Tử Đọc chệch của Tứ. Phần đông cho rằng 4 không đẹp vì tử là chết.

Số 5: Ngũ Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn.

Số 6: Lộc Đọc chệch của Lục. Tức có nhiều lộc, phúc.

Số 7: Thất. Thường được hiểu là mất.

Số 8: Phát. Đọc chệch của Bát. Tức phát tài, phát triển.

Số 9: Thừa. Âm đọc là Cửu. Thường được hiểu với nghĩa trường tồn, con số to nhất.

Ý nghĩa của con số trong số điện thoại, sim

  • Số 0: Vạn (sự khởi phát, bắt đầu, lặp lại và là tiền đề).
  • Số 1: Sinh, Khởi, Vững bước.
  • Số 2: Mãi (mãi mãi), bền lâu.
  • Số 3: Tiền, Tài Bạch (tiền tài, tài vật, tiền đồ)
  • Số 4: Mạnh (sức khỏe, vượt khó)
  • Số 5: Sinh (sự sinh sôi, nảy nở, phát triển), Phúc
  • Số 6: Lộc (may mắn, lợi lộc, niềm vui)
  • Số 7: Tài, Thiên Tài (Tài năng, sự vươn lên, đột phá, sáng tạo)
  • Số 8: Phát (sự phát triển, phát lên, tăng lên)
  • Số 9: Trường cửu, đỉnh cao, quyền lực, Quan Lộc ( sự bền vững, trường thọ, bền lâu)

Số 9 (Cửu): Số 9 đồng âm với từ “trường thọ và may mắn”, đây là con số mang đến hạnh phúc an lành và thuận lợi.

Số 8 (phát): Được hiểu như một con số phát, tự sinh, tự nhân. Trong giới kinh doanh nếu số 8 kết hợp với số 6 thì thật tuyệt

Số 7 (thất): Con số được lấy tượng trưng từ 7 sao tượng trưng cho sức mạnh kỳ diệu, đẩy lùi ma quỷ, bất khả xâm phạm.

+ Tuy nhiên về biển số xe ô tô thì con số 7 chỉ được nhiều người quan tâm nếu là ngũ linh hoặc tứ quý. Ngoài ra nó còn mang ý nghĩa xấu hơn 7-thất-mất mát – không tốt. Con số này có 2 mặt, tùy từng trường hợp.

Số 6 (lộc): Con số mang lại tài lộc, mang lại của cải và may mắn nhất. Số 6 là một trong những con số được ưa thích nhất.

+ Nó có thể kết hợp được với nhiều số khác. Đặc biệt 6 đi với 8 thì được coi như mang lại điềm lành thuận lợi của cải dư thừa cho chủ xe.

Số 5 (ngũ ): Tương trưng cho sự trường thọ, bất diệt, mang lại danh dự quyền lực cho chủ nhân. Lấy từ quan niệm 5 ngọn núi linh thiêng nhất của Trung Quốc

Số 4 (tử): Đây là con số không tốt, nên tránh nếu không phải ngũ linh thì không nên nhận làm biển số xe. Tử có nghĩa là chết, vì thế sử dụng xe hay nói đến phong thủy thì người ta thường không nhắc đến.

Số 3 (tài): “ Vững như kiềng ba chân” con số 3 cho thấy được sự trường thọ, bất tận. Tuy nhiên với biển số xe ô tô, xe máy thì cũng ít người dùng bởi con số này chưa nói lên được điều gì về sự tài lộc, may mắn.

Số 2 (mãi mãi): Tượng trưng cho sự may mắn vĩnh cửu. Một cặp một đôi, một con số song hỷ mang tới hạnh phúc.

+ Cân bằng âm dương tạo thành thái lưu, nguồn gốc của vạn vật. Số 2 cũng là một trong những con số được nhiều người ưa thích nhất. Nếu kết hợp với số 8 hoặc số 6 nữa thì quả thật tuyệt đẹp.

Số 1 (chắc chắn): Tượng trưng cho sự độc nhất vô nhị, đỉnh cao tối thượng. Chính vì thế với những biển số xe ngũ linh: 111.11 hoặc tứ quý: 1111 luôn độc nhất vô nhị.

+ Những người sinh vào các ngày 1, 10, 19 và 28 trong tháng là những người rất trí tuệ, có cá tính kiêu hãnh.

+ Bạn xuất hiện trong mắt người khác với vẻ độc lập, sáng tạo, và có năng lực lãnh đạo. Số “1” hoàn thành xuất sắc công việc và nhận được sự kính trọng từ các đồng nghiệp. Nếu bị xét nét, số “1” sẽ dễ nổi loạn.

+ Những người sinh vào các ngày 2, 11, 20 và 29 trong tháng là những người nhìn rõ từng khía cạnh của mọi vấn đề.

+ Họ hạnh phúc khi theo đuổi mục tiêu và giỏi làm việc theo nhóm. Số “2” không thường khát khao danh vọng nhưng vẫn truyền cảm hứng đến những người khác.

+ Những người có số này có khả năng tâm linh. Và đừng ngạc nhiên nếu người ta hỏi xin bạn lời khuyên.

+ Những người sinh vào các ngày 3, 12, 21 và 30 trong tháng là người vui vẻ và là người bạn đáng tin tưởng. Ngoài việc xuất hiện với dáng vẻ nghệ sĩ và giàu trí tưởng tượng

+ Người ta cũng sẽ nhìn thấy bạn thực dụng và, nếu là một người cha/mẹ, thì đó là người giỏi thiết lập trật tự kỷ luật.

+ Số “3” là những người truyền thụ tuyệt vời, nên người ta thường hỏi xin ý kiến của bạn.

+ Những người sinh vào các ngày 4, 13, 22 và 31 trong tháng là người gọn gàng và giỏi phân tích. Đó là những nhà quản trị cuộc sống và là những nhân viên chăm chỉ.

+ Người ta xem sô” “4” là chuẩn mực của lòng trung thành và kiên định. Nếu số “4” nghĩ mình đúng thì rất hiếm khi họ từ bỏ.

+ Những người sô’ “4” này thường bị hiểu lầm. Nói năng nhã nhặn hơn là bí quyết giúp họ có được sự thấu hiểu tốt hơn từ người khác.

+ Những người sinh vào các ngày 5, 14, và 23 trong tháng là người nhanh nhảu, vui vẻ, và mọi người rất khoái bạn!

+.Người ta thích tiết lộ những bí mật thú vị nhất cho số “5”. Số “5” cũng được biết đến với tính hiếu động, họ rất mau chán.

+ Những người sinh vào các ngày 6, 15, và 24 trong tháng. Người sinh vào các ngày này là người giàu lòng nhân ái bẩm sinh; họ khát khao tình yêu và tình bạn.

+ Cả thế giới xem họ đại diện cho phẩm chất vững chãi, biết chịu trách nhiệm và có khả năng quản lý người khác. Số “6” có bản năng chăm sóc trẻ em, và thú nuôi thường quấn quýt với họ.

+ Những người sỉnh vào các ngày 7, 16, và 25 trong tháng thi thoảng được xem là những người ít nhiều có nỗi cô đơn.

+ Số “7” có trí thức và tìm kiếm những câu hỏi sâu sắc dạng “Tại sao chúng ta lại ở đây?”. Những người khác có thể cảm thấy bạn khó hiểu.

+ Những người sinh vào các ngày này thường ít khi hài lòng với bản thân dù cho họ đã làm tốt công việc. Họ tạo ra sự khác biệt lớn hơn việc họ nhận thức. Âm nhạc và thiên nhiên tác động sâu sắc đến họ.

+ Những người sinh vào các ngày 8, 17, và 26 trong tháng. Với những người có số Ngày sinh “8”, thể giới xem bạn là những người khát vọng đối với chất lượng cuộc sống.

+ Bạn thích những gì xinh xắn, có trật tự, và tự hào về ngôi nhà cùng gia đình yêu dấu của mình. Ưu tiên đặt ra với bạn là tìm cách để duy trì sức khỏe tốt và an toàn.

+ Những người mang con sô này thường bị quy kết là khó gần. Vì vậy, họ nên cố gắng bày tỏ lòng nhiệt thành của mình.

+ Những người sinh vào các ngày 9, 18, và 27 trong tháng được xem là người thân thiện. Thế giới cần bạn cho lời khuyên, người lạ mong bạn chỉ dẫn. Mọi người luôn tin là số “9” có thể giúp được họ.

+ Số Ngày sinh “9” toát ra vẻ tin cậy đến nỗi người khác tin họ hoàn toàn. Thậm chí tiết lộ cho họ những bí mật sâu kín nhất.

+ Số “9” có thể thể hiện vẻ trịch thượng nên phải xem lại lời nói trong cách giao tiếp của họ.

Quyền năng của con số “0”

+ Những người có số “0” trong Ngày sinh của họ có tiếng nói tâm linh trong trẻo, bình lặng. Nếu bạn thấu hiểu được nó, nó sẽ khiến cuộc đời bạn tốt đẹp hơn.

+ Nếu bạn sinh vào các ngày 10, 20, 30 trong tháng hoặc cộng các chữ số trong ngày sinh của bạn lại. Thì đó là phước lành to lớn. Đó là số “0” ẩn bên trong số Ngày sinh của bạn.

【#2】Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Theo Phong Thủy

Bạn có xe và muốn biết bảng số biển số xe của mình có hợp phong thủy và hợp mệnh sẽ thuận lợi cho việc đi lại mang tới nhiều sự may mắn và phát đạt cho chủ nhân, vì vậy, rất nhiều người muốn xem biển số xe có ý nghĩa gì, có hợp phong thủy hay không.

Cách xem biển số xe hợp phong thủy và hợp tuổi

các chuyên gia phong thủy đã đưa ra được công thức xem biển số xe hợp mệnh cho từng người.

Công thức đó được tính như sau:

01 – Thiên địa thái bình

41 – Đức vọng cao thượng

02 – Không phân định

42 – Sự nghiệp bất thành

03 – Tấn tới như ý

43 – Hoa trong mưa đêm

04 – Bị bệnh

44 – Buồn tủi, khổ đau

05 – Trường thọ

45 – Vận tốt

06 – Cuộc sống an nhàn, dư dả

46 – Gặp nhiều chuyển biến

07 – Cương nghị, quyết đoán

47 – Khai hoa nở nhụy

08 – Ý chí kiên cường

48 – Lập chí

09 – Lúc lên voi khi xuống chó

49 – Nhiều điều xấu

10 – Vạn sự kết thúc

50 – Một thành một bại

11 – Gia vận tốt lành

51 – Thịnh yếu xen kẽ

12 – Ý chí mềm yếu

52 – Biết trước được việc

13 – Tài chí hơn người

53 – Nội tâm ưu sầu

14 – Nước mắt khổ đau

54 – May rủi song hành

15 – Đạt được phước thọ

55 – Ngoài tốt trong khổ

16 – Quý nhân hỗ trợ

56 – Thảm thương

17 – Vượt qua mọi khó khăn

57 – Cây thông trong vườn tuyết

18 – Có chí thì nên

58 – Khổ trước sướng sau

19 – Đoàn tụ ông bà

59 – Mất phương hướng

20 – Sự nghiệp thất bại

60 – Tối tăm không ánh sáng

21 – Thời vận lên xuống, thăng trầm

60 – Tối tăm không ánh sáng

22 – Tiền vào như nước, tiền ra như giọt sương mai

62 – Căn bản yếu kém

23 – Mặt trời mọc

63 – Đạt được vinh hoa phú quý

24 – Tài lộc đầy nhà

64 – Cốt nhục chia cắt

25 – Thông minh, nhạy bén

65 – Phú quý trường thọ

26 – Biến hóa kỳ dị

66 – Trong ngoài không hòa nhã

27 – Dục vọng vô tận

67 – Đường danh lợi thông suốt

28 – Tâm lý bất an

68 – Lập nghiệp thương gia

29 – Dục vọng lớn nhưng khó thành

69 – Đứng ngồi không yên

30 – Chết đi sống lại

70 – Diệt vong thế hệ

31 – Tài dũng được chí

71 – Tinh thần khó chịu

32 – Cầu được uớc thấy

72 – Suối vàng chờ đợi

33 – Gia môn hưng thịnh

73 – Ý chí cao mà sức yếu

34 – Gia đình tan vỡ

74 – Hoàn cảnh gặp bất trắc

35 – Bình an ôn hòa

75 – Thủ được binh an

36 – Phong ba không ngừng

76 – Vĩnh biệt ngàn thu

37 – Hiển đạt uy quyền

77 – Vui sướng cực đỉnh

38 – Ý chí mềm yếu, thụ động

78 – Gia đình buồn tủi

39 – Vinh hoa phú quý

79 – Hồi sức

40 – Cẩn thận được an

80 – Gặp nhiều xui xẻo

Ví dụ biển số xe bạn là 20125 vậy ý nghĩa của biển số xe là

【#3】Giải Mã Cách Tính Và Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Phong Thủy Chi Tiết

Từ lâu chọn biển số đẹp hợp phong thủy đã trở thành một trong những việc mà nhiều người thực hiện khi mua xe ô tô. Đặc biệt trong xã hội hiện nay có không ít người mang tâm lý rằng biển số ô tô đẹp sẽ mang lại tài lộc, may mắn và bình an cho chủ xe. Nhưng biển số xe như thế nào là đẹp và hợp phong thủy?

Thế nào là một biển số xe ô tô hợp phong thủy?

Trong phong thủy, biển số xe đẹp là ý chỉ những con số sắp xếp logic và hợp lý. Đặc biệt nếu cộng các con số với nhau mà càng cao thì sẽ càng may mắn. Ngoài ra một biển số xe hợp phong thủy cần phải kết hợp được 2 yếu tố âm dương và ngũ hành. Những biển số có đuôi tiến nghĩa là số sau cao hơn số trước thì mang ý nghĩa kết thúc có hậu, viên mãn và hạnh phúc.

Đa số người Châu Á nói chung và người Việt Nam nói riêng khi mua xe đều quan tâm đến biển số đẹp hay không. Trước đây trong quan niệm phong thủy, những con số được gọi là đẹp chính là “Nhất tứ quý, nhì đồng hoa”.

Tứ quý chính là biển số có 4 con số liền kề giống nhau (8888, 9999….) Đặc biệt biển số tứ quý 9 (9999) đọc là tứ cửu ngược lại là cứu tử mang hàm ý trường tồn. Do đó những đại gia nhiều tiền hoặc quan chức đều bỏ tiền để mua được biển số tứ quý 9 bất chấp giá cao. Mục đích là cầu mong nhận được biển số đẹp, hợp phong thủy đem lại vận may trong cuộc sống.

Ngoài 9999, 8888 với ý nghĩa tài lộc và 6666 phát lộc cũng khá được ưa chuộng. Bên cạnh đó, các số tứ quý 2, 3 hoặc 5 không tốt không xấu cũng khá phù hợp với những người muốn mua biển số đẹp nhưng tài chính không quá cao. Tuy nhiên tứ quý 4 “tứ tử” là con số không may mắn và tốt lành nên chẳng ai muốn chọn.

Ngoài tứ quý, đồng hoa cũng là biển số xe được nhiều người săn đón. Biển số xe “đồng hoa” gồm có 3 con số giống và liền kề nhau. Ý nghĩa của chúng là thượng lộ bình an, đi và về đều gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Biển số này đặc biệt được chủ xe khách, xe taxi hoặc xe vận tải yêu thích.

Ý nghĩa của việc chọn biển số xe ô tô hợp phong thủy

Nhiều người khi mua ô tô thường không quan tâm vấn đề biển số xe mà để chọn số ngẫu nhiên. Họ thậm chí không biết rằng việc chọn được biển số đẹp hợp phong thủy sẽ mang đến phú quý, nhiều điều tốt lành và tài lộc cho chủ sở hữu.

Ngược lại nhiều người rất quan tâm đến vấn đề chọn biển số xe hợp phong thủy. Thậm chí khi chọn xe, vấn đề màu sắc và biển số hợp phong thủy cũng là một trong những yếu tố quan trọng với họ. Bởi họ quan niệm khi chọn nhầm biển số xe xấu thì sẽ kìm hãm sự nghiệp và mang lại nhiều điều xui rủi trong cuộc sống. Thậm chí sự nghiệp của bản thân sẽ mãi không nổi trội có khi còn tuột dốc.

Các yếu tố để biết được biển số xe có hợp phong thủy hay không?

Ý nghĩa của từng con số

Từ 1 đến 9 đều có những ý nghĩa riêng biệt trong phong thủy. Cụ thể:

Số 1 Nhất mang ý nghĩa đứng đầu, chắc chắn và độc nhất vô nhị.

Số 2 Mãi với nghĩa là bền lâu, mãi mãi.

Số 3 Tài mang hàm ý nhiều tiền tài.

Số 4 Tử đây là con số nhiều người kiêng kị vì tử nghĩa là chết.

Số 5 Ngũ có nghĩa là ngũ hành, những điều bí ẩn.

Số 6 Lộc mang hàm ý nhiều phúc lộc.

Số 7 Thất mang ý nghĩa là mất.

Số 8 Phát nghĩa là bát, phát tài và phát triển.

Số 9 Thừa mang hàm ý trường tồn.

Thông thường người ta sẽ giải mã ý nghĩa từng con số nằm ở cuối biển. Theo đó số 4 và 7 đều mang hàm ý không tốt theo như trên chia sẻ. Tuy nhiên với một số biển số, người ta còn dịch theo ý khác. Ví dụ như 22708 là mãi mãi không thất bát hoặc 2204 nghĩa là mãi không chết.

Ý nghĩa của từng cặp số

Chọn biển số xe theo ngũ hành hợp phong thủy

Cách chọn biển số xe theo ngũ hành thực chất chính là xác định hành. Bạn có thể hiểu đơn giản mỗi 1 con số trong biển tương ứng 1 hành. Bạn dựa theo quy luật tương sinh, tương khắc để biết biển số xe đó có hợp hay không. Đây là cách tra biển số xe phong thủy có thuộc ngũ hành xung không nhằm sớm thay đổi vận số.

Theo nhiều nghiên cứu, số 1 với 2 thuộc ngũ hành Mộc. Do đó nó thích hợp với người có bát tự khuyết Mộc. Số 3 và 4 thì thuộc hành Hỏa hợp người mệnh Hỏa. Số 5 với 6 thuộc hành Thổ nên thích hợp cho người mệnh Thổ. Số 7 và 8 thuộc hành Kim dĩ nhiên là lựa chọn phù hợp của người mệnh Kim. Cuối cùng số 9 là hành Thủy nên sẽ phù hợp người mệnh Thủy.

Một lưu ý nữa là khi dựa vào mệnh trong ngũ hành bạn cũng cần chú ý chọn màu xe tương hợp. Màu xe hợp mệnh thì đi lại suôn sẻ và ít hư hỏng. Ngược lại bạn sẽ tốn tiền để sửa xe khác nhiều đấy. Tóm lại nhiều người quan niệm nếu muốn xe chạy an toàn và ít hư hỏng vặt thì cần chọn biển số và màu xe hợp phong thủy.

Công thức giúp bạn chọn biển số xe theo phong thủy

Nếu bạn muốn chọn được biển số xe đẹp hợp phong thủy thì cần phải biết cách chọn hoặc công thức. Do đó các nhà phong thủy đã nghiên cứu và cố tìm ra quy luật để giúp bạn chọn được biển số đẹp nhất.

May mắn là sau một thời gian dài tìm tòi và nghiên cứu thì các nhà phong thủy cũng đã thành công. Tuy nhiên công thức tính biển số xe đẹp, hợp phong thủy hơi phức tạp và dựa vào bảng dò ý nghĩa. Công thức này áp dụng cho biển số xe máy hoặc ô tô 4 hoặc 5 chữ số đều được. Cụ thể:

Bước 1: Đầu tiên bạn lấy 4 hoặc 5 chữ số cuối cùng có trên biển số để chia cho 80.

Bước 2: Bạn sẽ lấy kết quả vừa chia ở bước 1 trừ bớt các số phần nguyên.

Bước 3: Lúc này bạn sẽ lấy toàn bộ số thập phân còn lại nhân cho 80. Cuối cùng bạn lấy kết quả vừa tính để dò ý nghĩa trong bảng phong thủy.

Ví dụ biển số xe của bạn là 43125. Dựa theo công thức ta có:

Bước 1: 3125/80 = 39.0625.

Bước 2: Bạn sẽ lấy 39.0625 – 39 = 0.0625.

Bước 3: Bước cuối cùng bạn lấy 0.0625 x 80 = 5. Theo bảng dò ý nghĩa con số trong phong thủy, 5 mang hàm ý Sống lâu. Vậy đây là biển số đẹp mang ý nghĩa tích cực.

Cách tính này sẽ giúp người mua xe tự tính được biển số của mình là tốt hay xấu, hợp phong thủy hay không. Do đó với những ai đang chuẩn bị mua xe mà chưa biết cách chọn biển số đẹp, ý nghĩa thì cứ tham khảo công thức này.

Một số lưu ý để chọn biển số xe hợp phong thủy

【#4】Ý Nghĩa Của 50 Loại Vật Phẩm Phong Thủy Phổ Biến Nhất

1. Bát Quái Đại Vương Minh Chú

Tương tự Hồ Lô Minh Chú và Ngũ Đế Minh Chú, gương Bát Quái Đại Vương Minh Chú là sự tổng hợp của 2 loại gương Bát Quái và Đại Vương Minh Chú. Vật khí này chuyên được dùng cho những Hình Sát mạnh, khó trị. Bởi ngoài tính năng Bát Quái ra, nó còn được kết hợp thêm uy lực của Đại Vương Minh Chú Phật Pháp.

Có 2 loại gương Bát Quái: Hậu Thiên và Tiên Thiên. Loại Hậu Thiên dùng cho nhà nào vừa có Hình Sát vừa muốn chuyển hướng. Loại Tiên Thiên chỉ chuyên dùng Hoá Sát. Bạn cũng không nên tự tiện mua và treo gương Bát Quái cho nhà mình. Tốt nhất hãy mời thầy Phong Thủy đến nhà làm lễ và treo gương đúng cách.

2. Chuông La Bàn Bát Quái

Đây là loại chuông treo có in hình Bát Quái bên thân. Không giống với những chiếc chuông gió, chuông la bàn Bát Quái có hình dáng tương tự các quả chuông ở nhà chùa với 1 hình khối trụ chụp xuống và 1 thanh giửa có gắn quả bi tròn, khi có gió lắc nó sẽ chạm vào bên trong thành chuông, làm phát tán năng lượng Bát Quái ra bên ngoài.

Công năng Hoá Sát của nó mạnh hơn hầu hết các linh thú hóa sát trong Phong Thủy , nhưng nếu là kích thước quả chuông không đủ lớn sẽ không đủ lực hoá giải Hình Sát lớn. Thông thường, bên thành quả Chuông La Bàn Bát Quái được khắc hình Quan Thế Âm Bồ Tát hoặc bài Đại Bi Chú.

3. Kim Nguyên Bảo

Kim Nguyên bảo chính là các thỏi vàng mà người ta thường bày trong trang thờ Thần Tài Thổ Địa, có tác dụng chính là Sinh tài, Vượng tài. Tuy nhiên, nó còn được dùng để Hóa giải chỗ ngồi, chỗ nằm vì lý do không thể xoay trở khác được, mà phải hướng lưng, đầu ra cửa sổ.

4. Lục Đế Tiền Cổ

Là loại tiền giả cổ ngoài tròn giửa có lỗ vuông, thuộc năm triểu đại thịnh vường của nhà Thanh: Thuận Trị, Khang Hy, Ung Chính, Càn Long, Gia Khánh, Đạo Quang. Nhiều nơi bày bán vật này hay có lối nói tiền cổ, và… chém đẹp, nhưng thực ra tiền cổ thật không có công năng mạnh bằng tiền thật.

Những người đó họ dùng chiêu bài” tiền cổ là loại tiền lưu hành thời đó, đã qua tay nhiều người sử dụng nên tốt, vì có Tài Khí”. Đó chỉ là cách nói bao biện, không hợp với lý của Phong Thủy, bởi chúng ta là người sống, cần là cần những năng lượng Dương tích cực, cần chi năng lượng Âm đó. Tiền càng mới càng có hiệu quả cao!! Chính vì vậy những đồng tiền này luôn được xỏ dây đỏ, dùng năng lượng Dương của màu đỏ để kích hoạt thêm tính Dương của các đồng tiền vậy.

Trong Phong Thủy, Tiền Lục Đế thường được dùng để Hóa Sát trong các trường hợp: Phản Quang Sát, Liêm Đao Sát, Bạch Hổ Sát, Thiên Trảm Sát, Xuyên Tâm Sát, Pháo Đài Sát, Khai Khẩu Sát, Cân Trời Xung Xạ Sát, Phản Cung Sát, Liêm Trinh Sát, Đỉnh Tâm Sát. Trong Phong Thủy Huyền Không thì Tiền Lục Đế thường dùng để Hóa Giải các sao Ngũ Hoàng, Nhị Hắc.

5. Minh Chú Quan Âm

Đức Quan Thế Âm thì cũng biết Ngài là bậc Đại Từ, Đại Bi chuyên cứu giúp nạn tai, cứ khổ. Còn Lục Tự Đại Minh Chú của Ngài có thể hàng yêu phục ma, giải trừ xui rủi. Cho nên cả hai kết hợp lại là vật hộ thân, giảm tai họa đến nhà, thúc đẩy tài vận và giữ bình an.

Công cụ này thường dùng cho người làm việc có tính chất giao tiếp nhiều hoặc phức tạp và thích hợp nhất với nữ giới. Do có hình tượng Quán Thế Âm nên thường mang tính giống vật trang sức đeo bên người, sẽ không có cảm giác đeo vật Phong Thủy 1 cách lộ liễu như các vật khác.

6.Tỳ Hưu (Kỳ hưu)

Đây là 1 loại thú trong thời Thượng Cổ. Có 2 loại: Tỳ Hưu thì có 1 sừng chuyên Chiêu Tài, Nạp Bảo. Còn Tịch Tà thì có 2 sừng chuyên Trấn Trạch. Hình dáng bên ngoài chúng thì giống nhau cả, duy chỉ khác con 1 sừng, con kia 2 sừng. Với Tỳ Hưu thì những ai có thu nhập xốc nổi, hay kiếm tiền bằng mẹo vặt rất thích hợp đặt nó.

7. Gương Bát Quái

Gương Bát Quái có rất nhiều loại: Gương Bát Quái phẳng, gương Bát Quái lồi, gương bát Quái lõm, những loại này thường bằng gỗ và kính. Gương Bát Quái Hổ Phù, gương Bát Quái Trấn Trạch, gương Bát Quái Chuẩn Đề, gương Bát Quái Đại Đế, những loại này bằng đồng.

* Gương Bát Quái phẳng và lồi thường dùng để Hóa Giải các trường hợp Thương Sát, Hỏa Hình Sát, Đỉnh Tâm Sát, Tam Xoa Sát. Nhưng tùy trường hợp mà sử dụng loại nào (vì Hình Sát nhỏ không nên dùng gương Bát Quái lồi) và thêm những công cụ khác trên gương.

* Gương Bát Quái lõm thường dùng để Hóa Giải các trường hợp cầu thang đổ ra đường, nhà nhìn từ cửa trước thông thẳng ra cửa sau. Và gương Bát Quái lõm là loại có thể treo trong nhà.

* Gương Bát Quái Hổ Phù thường dùng để Hóa Giải Ngũ Hoàng Sát, Tam Xoa Sát, Thương sát, Đỉnh Tâm Sát, Thích Diện Sát.

* Gương Bát Quái Trấn Trạch là loại gương Bát Quái đồng, 1 mặt có in hình Bát Quái, mặt kia là 1 Phù Trấn Trạch với 2 thanh thư hùng Thất Tinh Kiếm. Ngoài các công năng Hóa Giải như gương Bát Quái thường ra, nó thường dùng cho trường hợp nhà đối diện các nhà tang lễ, trại giam, bệnh viện, nghĩa trang…nói chung là những nơi có sự chết chóc.

* Gương Bát Quái Chuẩn Đề là loại gương Bát Quái đồng, 1 mặt in hình Phật Chuẩn Đề với 18 tay cầm 18 món Vật Phẩm, mặt kia là vòng tròn Bát Quái cộng với bài chú Chuẩn Đề. Đây đúng ra là Vật Phẩm Hóa Giải của Phong Thủy Mật Tông Tây Tạng, công năng của nó rất mạnh. Ngoài những tính năng đặc biệt như gương Bát Quái Trấn Trạch ở trên, nó còn dùng cho trường hợp nhà ở mà trước đây chủ trước xài Lỗ Ban nuôi “binh”, hoặc nhà có Âm binh khuấy phá. Đây là loại gương Bát Quái đồng có thể treo trong nhà.

* Gương Bát Quái Đại Đế là loại gương Bát Quái đồng, 1 mặt có in hình Vô Cực Đại Thiên Tôn (chính là Ngọc Hoàng Đại Đế) với Phù Trấn Trạch, mặt kia in hình Bát Quái. Gương này ngoài những công năng đặc biệt bên trên của các gương kia còn có sức Hóa Giải các hình tượng Thập Tự Giá khổng lồ đối diện nhà, các nhà đối diện treo gương có hình Tử Vi Đại Đế cưỡi trên Kỳ Lân cầm gương Bát Quái chiếu sang nhà mình.

Guơng Bát Quái thường có 2 loại Tiên Thiên và Hậu Thiên. Hóa Sát dùng Tiên Thiên còn xoay chuyển hướng dùng Hậu Thiên.

8. Vận Tài Đồng Tử

Theo truyền thuyết, Vận Tài Đồng Tử chính là Thiện Tài Đồng Tử bên cạnh Quan Thế Âm Bồ Tát, chuyên biến hiện ra rất nhiều tiền bạc, của cải giúp đỡ cho người nghèo. Nên sau này người ta dùng hình tượng của Thiện Tài Đồng Tử như 1 vị Thần chuyên đem Tài Lộc đến, thành thử mới có tên Vận Tài là vậy.

Vận Tài Đồng Tử trong Phong Thủy có nhiều hình dạng khác nhau: tượng 1 đồng tử gánh 2 gánh vàng, tượng 2 đồng tử đang đẩy xe vàng (cái này có nơi còn gọi là Thôi Xa Tiến Bảo), tượng 2 đồng tử đang quay cối xay tiền, tượng đồng tử đạp trên lưng con sư tử tay cầm Hốt Như Ý… Nhưng tựu trung tất cả đều giống như nhau, với mục đích chính là Chiêu Tài Tiến Bảo.

Ngoài ra, Vận Tài Đồng Tử còn dùng trong 1 vài trường hợp Hóa Sát (thường nó đi kèm với thứ khác) như: Phản Cung Sát, Pháo Đài Sát. Đặc biệt, Vận Tài Đồng Tử rất thích hợp với nhà toàn nam giới chưa kết hôn.

9. Mã Thượng Phong Hầu

Vật phẩm này có thể là 1 bức tranh (rất hiếm), nhưng thường là tượng bằng đồng, hoặc là miếng ngọc bội. Với câu chữ hiểu theo nghĩa đen là “con khỉ cưỡi trên con ngựa” nên nó cũng mang hình dáng như vậy. Nhưng thực ra đây là cách chơi chữ của người Hoa, vì 2 chữ “Mã Thượng” (/mă shang/) đi chung với nhau được hiểu là “lập tức”; còn “Phong Hầu” chính là phong quan tấn tước (“Hầu” là 1 tước vị rất lớn ngày xưa). Do đó ghép 2 từ lại sẽ có ý nghĩa được “lập tức thăng quan”. Vật phẩm này rất thích hợp cho người làm nhân viên nhà nước.

10. Thái Sơn Thạch Cảm Đương

Thái Sơn Thạch Cảm Đương là Vật Hóa Sát khá phổ biến trong Phong Thủy, nhất là ngoài miền Bắc. Theo truyền thuyết thì ngày xưa ở núi Thái có 1 vị đạo sĩ tên Thạch Cảm Đương, ông nhờ tài giỏi đã đánh đuổi được yêu quái chuyên quấy nhiễu các khuê nữ, nên người ta mới dùng tên ông khắc vào đá để trấn yêu, trừ tà.

Vật phẩm này thường có những dạng: 1 miếng đống khắc 5 chữ đó và thêm 1 đầu Hổ(thường thấy nhất là dạng trên gương Bát Quái đồng), 1 con Long Quy chở trên lưng tấm bia khắc 5 chữ này, 2 con Kỳ Lân ngồi trấn 2 bên bảo vệ 1 tấm bia khắc 5 chữ này( thường thấy nhất).

Ngoài việc trừ tà ma vào nhà khuấy phá, Vật Phẩm này còn được dùng để trấn Thương Sát lớn(giống như đồ vật chưng trên tủ hướng ra cửa, không phải treo Bát Quái, cho những ai ngại treo Bát Quái), Thiên Kiều Sát.

11. Tiền Áp Tuế (còn gọi là Tiền Thái Tuế)

Đây là đồng tiền xưa bằng đồng , ngoài tròn tượng trưng cho trời, ở giữa có lỗ vuông nhỏ tượng trưng cho đất, một mặt có in hình Bát Quái, mặt còn lại là hình Thập Nhị Địa Chi. Tiền Áp Tuế thường dùng để Hoá giải cho những ai có hướng nhà phạm Thái Thuế hay Tuế Phá, hoặc tuổi mình năm đó phạm Thái Tuế hay Tuế Phá.

Cách sử dụng: Lấy dây ruy băng đỏ hay chỉ đỏ cột và treo ở vị trí mình thường thấy, hoặc bỏ trong bóp/ví, hoặc treo trước cửa cái. Đừng ngại dây đỏ là Hoả khắc Kim, vì màu đỏ là tượng trưng cho năng lượng Dương mạnh nhất trong các màu nên nó sẽ kích hoạt tính Dương cho Vật khí Phong Thủy rất hiệu nghiệm.

12. Kỳ Lân

Thời xưa, Kỳ Lân được coi là một trong Tứ Linh: Long, Lân, Quy, Phụng. Nó tác dụng Chiêu Tài, Nạp Khí lẫn Hoá Sát, công dụng rất rộng. Những trường hợp Hoá Sát thường dùng Kỳ Lân như: Thương Sát (như đại lộ), Bạch Hổ Sát, Thiên Trảm Sát (như khe hở giửa 2 toà nhà cao tầng đối diện), Hoạch Hình Sát…

13. Ngựa đồng, vàng

Tính chất của ngựa là ưa di chuyển, chủ động. Vì vậy khi dùng để kích hoạt thì thích hợp với những người làm nghề có tính chất di chuyển nhiều hoặc hay phải đi công tác. Ngựa đồng cũng có thể dùng trong trường hợp chuyển đổi chỗ làm. Trường hợp này nên dùng Phi Mã – ngựa có 2 cánh 2 bên thân – hiệu lực sẽ nhanh hơn.

Ngoài ra, Ngựa còn được dùng trong Phong Thủy với tác dụng kích hoạt việc bán nhà nhanh. Khi Hoá Sát thì nó thường dùng cho các trường hợp: Liêm Đao Sát, Thiên Trảm Sát.

14. Hồ lô đồng

Hồ lô cũng là bầu đựng thuốc của Thái Thượng Lão Quân nên công dụng đầu tiên của nó chính là Hoá giải bệnh tật. Các trường hợp Hoá Sát thường dùng Hồ lô đồng là: Cô Phong Sát, Xuyên Tâm Sát, Thanh Sát. Ngoài ra, Hồ Lô đồng còn có 1 công dụng mà ít ai để ý đó là giúp tình cảm vợ chồng đằm thắm thêm. Khi Hồ Lô đồng kết hợp với tiền đồng Chiêu Tài Tiến Bảo, gọi là Hồ Lô Vận Tài sẽ có công năng như 1 Hồ Lô thu hút Tài Lộc.

15. Hồ Lô gỗ

Khác với Hồ Lô đồng, Hồ Lô gỗ ngoài khả năng Hoá giải tật bệnh còn có tác dụng Hóa Sát: Độc Âm Sát, Cô Dương Sát. Khi nhà có người bệnh lâu ngày, thì Hồ Lô gỗ có hiệu lực mạnh hơn Hồ Lô đồng, nhưng phải treo 3 cái.

16. Minh Chú Hồ Lô

Minh Chú chính là Lục Tự Đại Minh Chú “Án ma ni bát minh hồng” được khắc trên thân Hồ Lô hoặc khắc trên 1 miếng Mạn Đà La treo chung với Hồ Lô. Mạn Đà La treo cùng Hồ Lô có nhiều chất liệu, nhưng loại tốt nhất chính là Lục Ngọc, kế đến là bằng Bạch Ngọc, rồi đến Thạch Anh.

Do Hồ Lô lẫn Lục Ngọc đều có công năng trừ bách bệnh, nên tính năng đầu tiên của nó là dùng cho những trường hợp bệnh lâu năm không khỏi, nhất là có người già trong nhà thì treo nó trong phòng rất tốt cho sức khoẻ.

Minh Chú Hồ Lô có công năng Hoá Sát rất mạnh, nó thường được dùng trong các trường hợp: Phản Quang Sát, Cô Phong sát, Bạch Hổ Sát, Pháo Đài Sát, Khai Khẩu Sát, Cô Dương sát, Độc Âm Sát, Thích Diện Sát, Đỉnh Tâm Sát. Và thường những trường hợp các Hình Sát này mạnh mới cần sự hỗ trợ của Minh Chú Hồ Lô, bởi những Hình Sát mạnh thì vật chuyên Hoá sát nó cũng không đủ lực nếu chỉ đặt 1 mình.

17. Ngũ Đế Minh Chú

Tiền cổ Ngũ Đế thì ai cũng biết, nhưng Ngũ Đế Minh Chú thì có thể nhiều người còn chưa hay. Thực ra đây chính là xâu tiền cổ Ngũ Đế có gắn ngọc khắc Lục Tự Đại Minh Chú. Khi 2 vật này đi chung với nhau thì công năng Hoá Sát của nó trở nên rất mạnh.

Những người làm nghề chính đáng mà gặp rắc rối với pháp luật mãi thì có thể treo Ngũ Đế Minh Chú ở cửa sau nhà, hoặc nơi làm việc, chắc chắn sẽ yên ổn ngay. Còn trường hợp các ngôi nhà bị suy khí không tan dù đã tẩy uế trược nhiều lần nhưng không hết thì có thể treo nó để hoá giải.

Ngoài ra, nó còn được dùng trong các trường hợp Hình Sát: Phản Quang Sát mạnh, Liêm Đao Sát, Bạch Hổ Sát nhẹ, Xuyên Tâm Sát, Cân Trời Xung Xạ Sát, Liêm Trinh Sát, Đỉnh Tâm Sát.

18. Long Quy

Long Quy là 1 loại Linh Thú ghép từ Long và Quy trong Tứ Linh, có hình dáng 1 con Rùa với đầu Rồng. Nó mang tính dũng mãnh của Rồng, và tính chịu đựng bền bĩ của Rùa. Mặt khác, cả 2 loại Linh thú này đều hợp với Thuỷ, nên tính nó cũng hợp Thuỷ.

Đây là Vật Hoá Sát chuyên trị Đại Hung Tinh Tam Sát. Thường được sử dụng là vật trấn yểm nơi phạm Tam Sát.

19. Chuông Gió Kỳ Lân

Khác với các loại chuông gió thông thường – dùng để treo, Chuông Gió Kỳ Lân được đặt trên bàn, tủ. Do có nhiều nơi có địa thế, hình thù đặc trưng không thể treo chuông gió thường người ta mới dùng loại này.

Về hình dáng thì Chuông Gió Kỳ Lân có 1 chân đế tròn với những thanh đồng xung quanh, 1 thanh đồng ở giữa đóng vai trò là quả chuông có hình con Kỳ Lân hay Tỳ Hưu. Thông thường người ta hay làm quả chuông hình Kỳ Lân nên lấy luôn là tên gọi của loại chuông này.

Ngoài những tính năng thông thường của chuông gió ra, Chuông Gió Kỳ Lân còn có Lực Hoá Sát khá mạnh, và tác dụng Chiêu Tài. Nếu là Thương Sát mà dùng nó thì nên đặt ở góc trái phía trên cửa. Trường hợp 2 cửa sổ đối diện nhau mà nhà kia đông người hơn, người ta cũng dùng nó để chận Tài Khí không trôi sang nhà kia. Những Hình Sát mà nó hoá giải là: Thương Sát, Pháo Đài Sát.

20. Tiền Mai Hoa

Đây là đồng tiền có 5 cánh trồi ra ngoài giống hệt như 1 đoá hoa mai nở rộ nên có tên gọi là Tiền Mai Hoa. Nó có 2 công dụng chính là: phòng ngừa tiểu nhân và thăng quan tiến chức.

21. Cóc 3 chân và Lưu Hải Tiên Nhân

Theo truyền thuyết Cóc 3 chân là 1 con yêu quái, được Tiên Nhân Lưu Hải thu phục và ông cũng được liệt vào trong 1 số các vị Tiên mang tài lộc đến cho dân gian. Thường thấy nhất là hình tượng cóc 3 chân dẫm lên trên các đồng tiền, cũng có loại cóc 3 chân ngồi trên 1 đế Bát Quái có tấm liễn Tài Nguyên Quảng Tấn phía trước, có loại bằng bột đá, có loại bằng đồng. Nhưng bằng đồng là hay nhất, vì khi đặt nó ở tài vị sẽ thích hơn. Bởi trong trang thờ Thần Tài Thổ Địa thường phải đầy đủ Ngũ Hành, mà cóc 3 chân bằng đồng là mang hành Kim rồi.

Lưu Hải Tiên Nhân là vị tiên thu phục cóc 3 chân. Hình tượng của ông là 1 vị tiên 1 tay cầm sợi dây trói con cóc 3 chân, mà dây này đầu kia là 1 xâu tiền. Còn 1 hình tượng khác của ông là cầm Vật Phẩm, dùng để trừ tà, nhưng sau lưng ông cũng có 1 xâu tiền hàm ý Chiêu Tài.

Cóc 3 chân và tượng Lưu Hải Tiên Nhân thường đặt ở phương tài vị trong nhà. Cóc 3 chân còn thường được đặt trong trang thờ Thần Tài Thổ Địa với mặt cóc quay vào. Ngoài ra, cóc 3 chân còn được đặt ở cá góc trong nhà (đầu quay vào). Điều này được giải thích là vì bản chất của cóc thích ở chui vào các góc, xó trong nhà nên đặt ở vị trí này với hàm ý cóc về nhà cất giấu của cải, tiền bạc.

22. Thuyền Chở Vàng

Hình tượng này cũng là ngụ ý sự kích hoạt tài lộc trong nhà. Chiếc thuyền buồm thường thấy được chất đầy thỏi vàng, trên cánh buồm viết 4 chữ Nhất Phàm Phong Thuận (1 chiếc thuyền buồm thuận gió) hay 4 chữ Tiền Trình Dĩ Cẩm (tương lai đẹp như gấm). Có thể là loại thuyền buồm bằng gỗ, có thể là loại bằng đồng. Nhưng nếu mua dạng thuyền gỗ theo kiểu thuyền buôn cổ Trung Hoa mới là chuẩn tắc.

Vật này mang hàm ý như có 1 chiếc tàu chở đầy vàng chạy vào nhà, vào nơi làm ăn của mình, đem lại lợi lộc, của cải. Khi bài trí vật phẩm này, nên để mũi thuyền quay vào nhà. Nó rất thích hợp với những người làm kinh doanh và thường được bày ở các cửa hàng, nơi buôn bán.

23. Thủy Tinh Cầu

Thủy tinh cầu (Thạch Anh cầu) trước đây vốn dĩ là 1 loại chuyên dùng cho các vị tu theo phái Mật Tông Tây Tạng, dùng để trợ cho các vị ấy pháp tu viên mãn. Nó có hình dạng 1 quả cầu tròn, có thể làm bằng Pha Lê, có thể làm hay Thạch Anh.

Trong Phong Thủy, Thủy tinh cầu được dùng để tăng cường năng lượng. Cần tìm phương vị tốt thích hợp mà đặt nó, vì nếu đặt vào nơi xấu nó cũng sẽ thúc đẩy cái xấu. Các quả Thủy tinh cầu năng lượng phát ra không bằng Thạch Anh cầu, và trong các loại thì Thạch Anh Tím phát ra năng lượng mạnh nhất.

24. Niên Niên Hữu Dư

Đây là bức tranh vẽ hình cá (thường là 8 con đỏ và 1 con đen) và hoa sen, trên viết 4 chữ Niên Niên Hữu Thực. Nhiều người giải thích cho rằng hoa sen (liên) hàm ý liên tục, cá là biểu tượng tài lộc trong Phong Thủy, và gán ghép thành ý “tài lộc liên tục”.

Nhưng thực ra đây là câu thành ngữ xuất phát từ vùng núi Trung Quốc. Vốn dĩ ngày xưa vùng núi không gần sông biển, nên cá rất đắt đỏ, chỉ những nhà giàu có mới có tiền ăn. Cho nên người ta vẽ tranh cá và đề trên đó 4 chữ Niên Niên Hữu Thực (nghĩa là “luôn luôn no đủ”, ngụ ý ước mơ được giàu có) mà cầu mong được Dư dả để có cá ăn quanh năm suốt tháng.

Lâu dần nó trở thành biểu tượng Phong Thủy. Và hoa sen chính là cái vẽ thêm sau này, vì hoa sen có lá thuộc dạng hình phễu, là 1 loại hút sóng rất mạnh, thêm vào để Thu Hút sự mong cầu của mình đến nhanh. Ngoài ra, sen còn là biểu tượng của sự an lành. Cho nên tranh Niên Niên Hữu Dư là biểu tượng để kích hoạt Tài Lộc trong Phong Thủy.

25. Trúc Báo Bình An

Bình trong Phong Thủy là biểu tượng của Bình An. Cho nên nếu các bạn xem phim Trung Quốc luôn thấy người ta chưng rất nhiều bình trong nhà là vậy.

Trúc vừa tượng trưng cho người quân tử, vừa là biểu tượng, Bình An, Thịnh Vượng. Nên ngày xưa người ta hay trồng trúc quanh nhà là thế, vừa lấy bóng mát, giữ đất, vừa mong cầu bình an, sung túc.

Trúc Báo Bình An chính là dùng 1 cái bình đẹp cắm biểu tượng cây trúc vào đó. Đây là biểu tượng của Bình An và Thịnh Vượng.

26. Long Mã

Đây cũng là 1 loại thú ghép giửa Long và Mã (rồng và ngựa). Long có tính biến hóa, uyển chuyển; Mã có tính dũng mãnh, khôn ngoan; nên Long Mã là sự kết hợp tuyệt vời. Nó thích hợp với những người làm cơ quan nhà nước, ở vai trò lãnh đạo. Trong Phong Thủy, Long Mã ngoài việc dùng tạo uy quyền cho lãnh đạo, còn chuyên hóa giải Tam Sát như Long Quy. Long Quy thì mang tính chịu đựng, còn Long Mã mang tính đấu tranh.

27. Hồ Lô Bát Tiên

Là hồ lô đồng có hình tượng Bát Tiên xung quanh thân hồ lô, mỗi vị cầm 1 món binh khí của mình.

Bát Tiên là 8 vị Tiên trong truyền thuyết Trung Quốc (Hà Tiên Cô, Lam Thái Hòa, Trương Quả Lão, Hớn Chung Ly, Lý Thiết Quài, Lã Đồng Tân, Tào Quốc Cữu, Hàn Tương Tử), tài phép vô song, chuyên Trảm yêu Trừ ma, tạo phúc trong tánh. Trong Phong Thủy, 8 vị Bát Tiên này tượng trưng cho sự trấn giữ 8 hướng, cho nên bày trí Bát Tiên trong nhà dù dưới hình thức nào (tranh, tượng, hồ lô Bát Tiên, dĩa Bát Tiên…) cũng mang lại sự tốt lành cả.

Hồ lô có tính Hút, nên việc dùng Hồ lô để Hóa Giải hay kích hoạt cũng dùng tính năng này.

Hồ lô Bát Tiên là loại Pháp Khí của Mật Tông Tây Tạng cũng lợi dụng tính năng hút này, nó có công dụng kích hoạt Vượng Khí rất tốt, và công năng trừ tà mạnh nhờ vào hình tượng Bát Tiên. Cho nên việc đặt Hồ lô Bát Tiên phải tìm vị trí Vượng Khí thích hợp để đặt nó, không thể đặt bừa bãi.

28. Kim Thiền, Ngọc Thiền

Chữ Thiền này là chữ Thiền trong bộ Trùng của chữ Hán, có ý nghĩa là “con ve”. Vậy Kim Thiền là biểu tượng con ve bằng đồng, còn Ngọc Thiền là biểu tượng con ve bằng ngọc.

Ve phát ra âm thanh rất lớn, và liên miên, nên ve cũng là biểu tượng của sự Miên Miên Bất Tận. Công dụng của việc đặt Ve trong nhà là giúp trẻ tiến bộ trong học tập, không ngừng phấn đấu, luôn giành vị trí cao trong trường lớp. Với các bé có thể tìm Ngọc Thiền cho các cháu đeo, có thể giúp các cháu trở nên siêng năng cần mẫn, và có chí hướng hơn.

29. Voi đồng

Voi rất giỏi hút nước, mà nước (Thủy) là tiền tài, nên công dụng đầu tiên của Voi chính là Hút tài lộc. Voi cũng là con vật chuyên chở nặng, nên người ta lợi dụng tính năng này của Voi để chống đỡ các áp lực nặng trong Phong Thủy. Ngoài ra Voi Đồng còn dùng để Hóa Giải các Hình Sát như: Thiên Kiều Sát, Thích Diện Sát.

Voi Đồng có nhiều dạng: có khi chỉ là cặp voi bằng đồng bình thường, có khi Voi đồng chở trên lưng 1 chú Cóc 3 Chân, có khi Voi chở trên lưng là 1 cái đấu (giống cái đấu đựng cống phẩm ngày xưa), có khi Voi chở trên lưng là 1 cái Hốt Như Ý… Nhưng tựu trung công dụng kích hoạt tài lộc của chúng đều như nhau.

30. Hốt Như Ý

Nếu các bạn để ý trong bộ tượng Tam Đa (Phúc Lộc Thọ), tượng Ông Phúc trên tay có cầm một vật, vật này gọi là Hốt Như ý này. Ý nghĩa của nó cũng giống như tên gọi, thỏa mãn ước nguyện và việc gì cũng như ý. Hốt Như Ý có thể làm bằng nhiều hình tượng khác nhau, nhưng nếu làm rời 1 mình nó thì thường làm bằng chất liệu ngọc, đá Thạch Anh.

Khi đứng riêng 1 mình, Hốt Như Ý thường được trưng trên cái giá đỡ để nằm ngang, hoặc được bỏ vào trong một chiếc bình cổ quý giá, khi này nó sẽ là biểu tượng Bình An Như Ý.

Thường thấy nhất là biểu tượng Hốt Như Ý đi kèm với các con thú lành hay Linh Thú. Như Rồng cầm Hốt Như Ý, Long Quy chở Hốt Như ý, voi chở Hốt Như Ý. Khi đi kèm với Hốt Như Ý thì Lực Hóa Giải hay Chiêu Tài, kích Vượng của các Linh Thú cũng mạnh lên nhờ vào ý nghĩa của Hốt Như Ý.

31. Hoa Mẫu Đơn

Hoa mẫu đơn được tôn vinh nhiều nhất trong thời nhà Đường, nhất là vào những năm của Vua Đường Minh Hoàng trị vì. Có 2 câu thơ của nhà thơ Lý Chánh thời ấy nói về hoa mẫu đơn như sau:

Thiên hương tại nhiễm y

Quốc sắc triều cam rượu

(Hương trời nhuộm lên áo, quốc sắc như say rượu)

Cho nên hoa mẫu đơn còn được gọi là Quốc Sắc Thiên Hương chi hoa. Còn nhà thơ Âu Dương Tu thì ca ngợi hoa mẫu đơn là “Thiên hạ chân hoa độc mẫu đơn” (trong thế gian chân chính xứng mang tên hoa chỉ có mẫu đơn). Chính vì 2 nhà thơ lớn này ca ngợi mà Hoa Mẫu Đơn được xem như là biểu tượng của Phú Quý, sang cả. Khi chưng Hoa Mẫu Đơn trong Bình đẹp, là ta đã có 1 biểu tượng “Phú Quý Bình An” trong Phong Thủy vậy.

Mặt khác, vẻ đẹp đầy đặn của Dương Quý Phi (Dương Ngọc Hoàn, 1 trong Tứ Đại Mỹ Nhân của Trung Quốc) được Đường Minh Hoàng say đắm đến mất cà ngôi vua, nên Hoa Mẫu Đơn còn là biểu tượng của Đào Hoa, dùng để kích hoạt trong Tình Duyên. Nhưng khi 2 vợ chồng trẻ chưng trong phòng thì giúp tình cảm vợ chồng thêm nồng thắm, còn vợ chồng trung niên hay đứng tuổi mà chưng trong phòng ngủ sẽ khiến các ông dễ… lập thêm phòng nhì, hay có bồ nhí bên ngoài.

32. Bảo Giải

Giải chính là con cua. Cua thường có tính đi ngang, cho nên công năng của nó đầu tiên phải nói đến là đánh bại những kẻ ngang ngược, kiếm chuyện vô cớ, hoành hành trong cơ quan, công sở. Ngoài ra cua có cái khí thế hơi… bá đạo, nên nó cũng là 1 vật dùng để trị tà (mà là những nơi chuyên bị âm binh khuấy phá).

Cua thường được làm bằng đồng. Nhiều nơi người ta làm không chỉ dạng cua bình thường bằng đồng, mà còn làm thêm các thỏi vàng bên dưới, ngụ ý Bảo Giải Cát Tường (cua báu đem lại may mắn, tốt lành).

33. Long Phụng Trình Tường

Long Phụng tức Rồng và chim Phượng Hoàng là 2 Linh Thú đứng đầu trong Tứ Linh. Thông thường người ta dùng Rồng để tượng trưng cho người nam, còn chim Phượng Hoàng tượng trưng cho người nữ, nên trong các đám cưới người ta dùng kèm biểu tượng Rồng Phượng là vì quan niệm này. Bên cạnh đó, người ta cũng chúc những câu như: Long Phụng hảo hợp, Long Phụng hòa duyên… Trong chế độ phong kiến xưa, chỉ có Vua và Hoàng Hậu mới được ví với Rồng và Phượng Hoàng, đủ thấy đây là 2 biểu tượng Linh Thú rất Cao Quý.

Khi đứng riêng 1 mình thì Long có tác dụng ngừa tiểu nhân, hóa giải sát khí; còn Phụng thì có tác dụng Chiêu Quý Nhân, kích hoạt sự nghiệp. Khi Long Phụng đứng chung gọi là Long Phụng Trình Tường (Rồng Phượng bày điều lành) có tác dụng kích hoạt tình duyên, đem lại điều may mắn, Hóa Giải tất cả Sát Khí ở nơi đặt nó. Long Phụng Trình Tường có thể làm bằng Ngọc (dạng ngọc bội đeo), bằng gốm sứ cao cấp, bằng đồng.

Khi đứng riêng 1 mình, Long có thể làm bằng nhiều chất liệu, đá thường có, đá quý có, đồng có, vàng có… và cũng có nhiều kiểu dáng Kim Long Như ý, Song Long Hý Châu, Văn Xương Kim Long, Ngọa Long, Thụy Long…

Khi đứng riêng 1 mình thì Phụng thường được dùng trong tranh vẽ nhiều hơn, và nổi tiếng nhất có lẽ là hình tượng Bách Điểu Triều Phụng (100 con chim về chầu chim Phượng Hoàng). Tranh này người ta thường dùng nhất trong Phong Thủy để giúp cho sự nghiệp mình ngày càng nổi tiếng.

34. Thập Nhị Hoa Giáp

Là biểu tượng của 12 con giáp. Có khi nó gồm đủ 12 con giáp, nhưng có 1 con lớn làm chủ đạo, các con kia xung quanh, khi đó sẽ là vật Áp Tuế, chuyên Hóa Giải cho những người bị hạn Thái Tuế, hay làm nhà mà phạm Hướng Thái Tuế.

Khi đứng riêng rời thì nó dùng để kích hoạt cho những trường hợp Tam Hạp: Ví như người tuổi Thân Tý Thìn thì chọn các con vật trong bộ ba Thân (Khỉ) – Tý (Chuột) – Thìn (Rồng) đặt ở các vị trí tương ứng.

Trong các trường hợp các Vật Khí này được làm kèm với các thỏi vàng, đồng tiền vàng thì chuyên để kích hoạt Tài Lộc cho các tuổi trong bộ Tam Hạp.

Riêng với trường hợp con giáp là Hổ, thì hình tượng Hổ trong Vật Khí luôn là biểu tượng của sức mạnh, uy quyền, nên nó là vật dùng thích hợp nhất với các người lãnh đạo, người làm sếp trong các cơ quan, công ty trong các tuổi Dần – Ngọ – Giáp – Tân (nhưng không là Giáp Thân).

35. Kỳ Lân Tống Tử

Đây là do điển tích ngày xưa khi mẹ Khổng Tử trước khi mang thai Ngài, thì nằm mộng thấy 1 đứa bé cởi trên lưng con Kỳ Lân, sau đó thụ thai sinh ra Ngài, nên sau đó người ta xem như đây là biểu tượng tốt để báo hiệu có con, và dùng nó như 1 vật kích hoạt về đường Tử Tức. Thường là biểu tượng này bằng đồng, cũng có bằng tranh nhưng rất ít thấy.

36. Tháp Văn Xương

Đây là hình tượng tháp 7 tầng hay 9 tầng tại Trung Quốc, Bình Sơn nguyên lãng, chuyên dùng để kích hoạt cho việc học vấn, tri thức. Tháp Văn Xương có nhiều chất liệu, có loại bằng đồng, có loại bằng Thạch Anh, có loại bằng Pha Lê. Đúng ra trong Phong Thủy, Tháp Văn Xương không quan trọng việc chọn số tầng, bởi Tháp Văn Xương bên Trung Quốc có nơi làm 7 tầng, có nơi làm 9 tầng. Do đó, các bạn nào đã mua về nhà mà nghe mọi người kháo nhau phải đủ 9 tầng hay 7 tầng mới tốt thì cũng đừng lo ngại hay băn khoăn.

37. Gậy Như ý (Pháp Trượng)

Đây là biểu tượng tối cao tượng trưng cho quyền lực trong Tôn Giáo. Gậy Như ý có thể làm bằng nhiều chất liệu khác nhau: đồng sáng, gỗ quý, ngọc quý. Nó thường dùng cho những người có chức sắc trong các cơ quan nhà nước, các vị lãnh đạo công ty tượng trưng cho uy quyền, ngăn ngừa tiểu nhân, đem lại quyền lực.

38. Tam Đa

Hầu như ai cũng biết Tam Đa chính là: Phúc Lộc Thọ. Bộ Tam Đa có thể bằng gốm sứ, bằng đồng, bằng đá quý, bằng hình tượng Phong Thủy Luân, bằng tranh Phúc Lộc Thọ toàn đồ. Biểu tượng Tam Đa tượng trưng cho 3 vị Thần đem lại may mắn, sức khỏe, hạnh phúc cho mọi người, mọi nhà nên thường người ta hay trưng bày trong nhà.

39. Pha Lê

Pha Lê có 2 loại: thiên nhiên và nhân tạo. Loại thiên nhiên tốt hơn loại nhân tạo rất nhiều, nhưng cũng đắt hơn rất nhiều. Pha Lê tuy trong tiếng Hoa gọi là “shui jing” (Thủy Tinh) nhưng nó thực ra lại mang Hành Thổ, vì bản chất Thủy Tinh vốn dĩ là loại đá ở dưới biển sâu hàng trăm ngàn năm.

Trong Phong Thủy, Pha Lê có công dụng giải trừ vận rủi, đem lại may mắn cho người dùng nó, nên Pha Lê trở thành vật trang sức được nhiều người ưa chuộng (phần vì nó rất đẹp, ra ánh nắng nó tỏa đủ 7 màu như 7 sắc cầu vồng). Pha Lê ngoài việc làm đồ trang sức ra, nó còn được dùng làm Tháp Văn Xương, Kim Tự Tháp để kích hoạt, Hóa Giải trong Phong Thủy.

40. Tam Dương Khai Thái

Đây là biểu tượng 3 con dê đứng chung với nhau, thường được làm bằng đồng. Đó là lấy ý nghĩa từ trong Kinh Dịch mà ra:

* Kinh Dịch nói về quẻ Thái: Thái, tiểu vãng, đại lai, cát hanh. Hàm ý quẻ Thái tượng kẻ tiểu nhân lánh xa, người quân tử đến gần, tượng thông thuận, hanh thông, cát tường.

* Đại tượng truyện quẻ Địa Thiên Thái nói “Thiện Địa giao thái, hậu dĩ tài thành Thiên Địa chi đạo”. Ta thấy tượng của quẻ là Càn 3 vạch dương liền dưới quẻ Khôn 3 hào Âm đứt đoạn, 2 quẻ trên dưới mâu thuẫn nhau, tượng khí trời thì giáng xuống, khí đất từ dưới xông lên, 2 khí giao nhau nhờ đó mà vũ trụ giao hòa, các vật, sự việc đối nghịch nhau trở thành vuông tròn, thành tựu.

Quẻ Thái nói chung là biểu hiện điều tốt lành, cho nên mới có câu “hết cơn Bĩ cực tới hồi Thái lai” (Bĩ là quẻ Thiên Địa Bĩ, Thái tức là Thái của quẻ Địa Thiên Thái) để chỉ khi ta qua hết cơn khốn đốn đến vận hanh thông trở lại. Quẻ Thái tốt là nhờ sự nghịch đảo của quẻ Càn bên dưới, mà Càn có 3 hào Dương. Người ta lấy sự đồng âm trong Hán Ngữ mà chọn chữ Dương là dê, 3 hào Dương trở thành hình tượng 3 con dê là thế. Thay vì 3 hào Dương khai mở ra quẻ Thái lại trở thành 3 con dê đem lại quẻ Thái, đem lại sự thông thuận.

Tóm lại, người đang gặp vận rủi cần chuyển hóa thời vận thì nên đặt biểu tượng này, để cầu mong đem lại sự thông thuận như ý quẻ Thái.

41. Chiêu Tài Kim Tiền

Là các đồng tiền có khắc bốn chữ “Chiêu Tài Tiến Bảo” hoặc “Kim Ngọc Mãn Đường” xâu kết lại với nhau, chuyên dùng kích hoạt Tài Lộc. Có thể là 3 đồng tiền kết với nhau bằng dây ruy băng đỏ để treo trên tay nắm cửa hay bỏ trong bóp, hoặc dán trên bìa cuốn số ghi doanh thu để giúp tăng thu nhập. Có khi là xâu 8 đồng tượng trưng cho Bát Bạch Vượng khí của Vận Tám, mà chữ Bát cũng đồng âm như chữ Phát trong tiếng Hoa. Cũng có khi là một xâu gồm 10 đồng tiền, hàm ý Thập toàn Thập mỹ.

42. Bình An Kim Tiền

Là tiền đồng lớn có khắc bốn chữ “Xuất nhập bình an”. Nó có công dụng hoá giải Khai Khẩu Sát, hoặc ngăn ngừa đàn bà trong nhà lắm lời. Mặt khác, nếu dùng 2 đồng tiền này dưới gối sẽ giúp cho mối quan hệ vợ chồng được tốt đẹp hơn.

43. Tiên Nữ Hoa Đào

Thường gặp nhất là bằng tranh với hình vẽ Tiên nữ tay cầm cành hoa đào. Đôi khi hình tượng này cũng có trong các đĩa kiểu Trung Quốc, có giá để trưng bày. Đây là vật mang lại tài lộc, công danh và hỷ tín cho người nữ, nhưng phải là người nữ chưa có chồng mới dùng được (nam giới thì vô hiệu quả).

44. Phong Chuỷ Điểu

Đây là vật khí hoá sát dùng hình tượng một loài thú thượng cổ, thân như mình chuột, có mỏ như mỏ chim, ức dưới có vảy như vảy rồng, có 2 sừng trên đầu. Mỏ con thú này có ngậm một cái vòng tròn, hai bên có 2 cái giá để thắp đèn cầy đỏ (phải là màu đỏ mới được), bên trong chỗ cắm đèn cầy đó có 2 mảnh kim loại đính bên trong có biểu tượng ngọn lửa.

Đây là vật Chuyên Trị sao Tam Bích Si Vưu tinh gây chuyện thị phi, tiểu nhân, quan phi cực kỳ hay và hiệu quả.

45. Thập Bát Chiêu Tài

Đây là một hình thái hơi lạ của Cóc ba chân (thiềm thừ). Thường được làm bằng chất liệu đồng, có hình dáng một con cóc ba chân miệng ngậm đồng tiền, nhưng phía thân sau của nó gác lên trên một nải chuối có 18 quả, có sợi xích vòng quanh một quả chuối dính vào trên đầu cóc ba chân và nối với một miếng ngọc bội, một sợi xích khác dính liền dưới ức cóc ba chân nối với đồng tiền trong miệng nó, và một miếng ngọc bội.

Cóc ba chân là biểu tượng Chiêu Tài, Chuối (ba tiêu) cũng là Chiêu Tài, số 18 khi phát âm lên theo tiếng Hoa đồng âm với hai chữ Thật Phát. Nên khi đi chung với nhau, chúng là một biểu tượng Chiêu Tài rất mạnh. Vật khí này thích hợp nhất với sao Lục Bạch, đặc biệt khi Lục Bạch ở phương Bắc càng tuyệt vời.

46. Lăng Giác Bảo

Thường được làm bằng chất liệu gốm sứ, với các hoa văn xung quanh. Nó có hình dạng như một cái thố có nắp chụp bên trên, có ba chân đế bên dưới, hai bên tay cầm thì lại nhọn, màu vàng kim, và có hình dáng như hai cái sừng gọi là Hoàng kim giác. Các hoa văn xung quanh có hình hoa Mẫu đơn gọi là Phú Quý hoa. Trên nắp có biểu tượng Tam Đa (quả thạch lựu tượng trưng cho Đa Lộc, quả đào tiên tượng trưng cho Đa Thọ, quả Phật thủ tượng trưng cho Đa Phúc).

Cho nên, vật khí này là vật Chiêu Tài Nạp Phúc rất hay, rất thích hợp với sao Nhất Bạch, đặc biệt khi Nhất Bạch tại Trung Cung.

47. Đại Chú Tiệp

Có hình dáng là một bó những đoạn trúc ngắn. Vì chữ Chú và chữ Trúc đồng âm, bản thân cây trúc có rất nhiều Tiết (đốt, mắt), chữ Tiết lại đồng âm với chữ Tiệp, hàm ý thi cử đỗ đạt, công tác thành công. Xung quanh bó trúc, ở đoạn ống giửa hai đốt có ghi bốn chữ “Tiết tiết cao thăng” hàm ý chiêu Quý nhân đến. Cả bó trúc đó có rất nhiều đốt, gọi là “Đa tiết Văn Xương trúc”. Trên bó trúc là những thỏi vàng xếp thành bệ. Trên bệ là một con Đại ngao Ngư với đầu giống đầu Rồng, với hàm ý “Độc chiếm ngao đầu” – chiếm đầu bảng.

Vật khí này còn có tên là “Đại Văn Xương”, “Vạn ý tiết tiết cao thăng”. Nó là vật kích hoạt cho sao Văn Xương Tứ Lục rất hay, nhất là khi sao Tứ Lục đóng tại Cấn phương.

Cùng Danh Mục:

【#5】Giải Mã Cách Tính Và Ý Nghĩa Của Biển Số Xe Phong Thủy

Từ lâu chọn biển số đẹp hợp phong thủy đã trở thành một trong những việc mà nhiều người thực hiện khi mua xe ô tô. Đặc biệt trong xã hội hiện nay có không ít người mang tâm lý rằng biển số ô tô đẹp sẽ mang lại tài lộc, may mắn và bình an cho chủ xe. Nhưng biển số xe như thế nào là đẹp và hợp phong thủy?

Thế nào là một biển số xe ô tô hợp phong thủy?

Trong phong thủy, biển số xe đẹp là ý chỉ những con số sắp xếp logic và hợp lý. Đặc biệt nếu cộng các con số với nhau mà càng cao thì sẽ càng may mắn. Ngoài ra một biển số xe hợp phong thủy cần phải kết hợp được 2 yếu tố âm dương và ngũ hành. Những biển số có đuôi tiến nghĩa là số sau cao hơn số trước thì mang ý nghĩa kết thúc có hậu, viên mãn và hạnh phúc.

Đa số người Châu Á nói chung và người Việt Nam nói riêng khi mua xe đều quan tâm đến biển số đẹp hay không. Trước đây trong quan niệm phong thủy, những con số được gọi là đẹp chính là “Nhất tứ quý, nhì đồng hoa”.

Tứ quý chính là biển số có 4 con số liền kề giống nhau (8888, 9999….) Đặc biệt biển số tứ quý 9 (9999) đọc là tứ cửu ngược lại là cứu tử mang hàm ý trường tồn. Do đó những đại gia nhiều tiền hoặc quan chức đều bỏ tiền để mua được biển số tứ quý 9 bất chấp giá cao. Mục đích là cầu mong nhận được biển số đẹp, hợp phong thủy đem lại vận may trong cuộc sống.

Ngoài 9999, 8888 với ý nghĩa tài lộc và 6666 phát lộc cũng khá được ưa chuộng. Bên cạnh đó, các số tứ quý 2, 3 hoặc 5 không tốt không xấu cũng khá phù hợp với những người muốn mua biển số đẹp nhưng tài chính không quá cao. Tuy nhiên tứ quý 4 “tứ tử” là con số không may mắn và tốt lành nên chẳng ai muốn chọn.

Ngoài tứ quý, đồng hoa cũng là biển số xe được nhiều người săn đón. Biển số xe “đồng hoa” gồm có 3 con số giống và liền kề nhau. Ý nghĩa của chúng là thượng lộ bình an, đi và về đều gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Biển số này đặc biệt được chủ xe khách, xe taxi hoặc xe vận tải yêu thích.

Ý nghĩa của việc chọn biển số xe ô tô hợp phong thủy

Nhiều người khi mua ô tô thường không quan tâm vấn đề biển số xe mà để chọn số ngẫu nhiên. Họ thậm chí không biết rằng việc chọn được biển số đẹp hợp phong thủy sẽ mang đến phú quý, nhiều điều tốt lành và tài lộc cho chủ sở hữu.

Ngược lại nhiều người rất quan tâm đến vấn đề chọn biển số xe hợp phong thủy. Thậm chí khi chọn xe, vấn đề màu sắc và biển số hợp phong thủy cũng là một trong những yếu tố quan trọng với họ. Bởi họ quan niệm khi chọn nhầm biển số xe xấu thì sẽ kìm hãm sự nghiệp và mang lại nhiều điều xui rủi trong cuộc sống. Thậm chí sự nghiệp của bản thân sẽ mãi không nổi trội có khi còn tuột dốc.

Các yếu tố để biết được biển số xe có hợp phong thủy hay không?

Ý nghĩa của từng con số

Từ 1 đến 9 đều có những ý nghĩa riêng biệt trong phong thủy. Cụ thể:

Số 1 Nhất mang ý nghĩa đứng đầu, chắc chắn và độc nhất vô nhị.

Số 2 Mãi với nghĩa là bền lâu, mãi mãi.

Số 3 Tài mang hàm ý nhiều tiền tài.

Số 4 Tử đây là con số nhiều người kiêng kị vì tử nghĩa là chết.

Số 5 Ngũ có nghĩa là ngũ hành, những điều bí ẩn.

Số 6 Lộc mang hàm ý nhiều phúc lộc.

Số 7 Thất mang ý nghĩa là mất.

Số 8 Phát nghĩa là bát, phát tài và phát triển.

Số 9 Thừa mang hàm ý trường tồn.

Thông thường người ta sẽ giải mã ý nghĩa từng con số nằm ở cuối biển. Theo đó số 4 và 7 đều mang hàm ý không tốt theo như trên chia sẻ. Tuy nhiên với một số biển số, người ta còn dịch theo ý khác. Ví dụ như 22708 là mãi mãi không thất bát hoặc 2204 nghĩa là mãi không chết.

Ý nghĩa của từng cặp số

Chọn biển số xe theo ngũ hành hợp phong thủy

Cách chọn biển số xe theo ngũ hành thực chất chính là xác định hành. Bạn có thể hiểu đơn giản mỗi 1 con số trong biển tương ứng 1 hành. Bạn dựa theo quy luật tương sinh, tương khắc để biết biển số xe đó có hợp hay không. Đây là cách tra biển số xe phong thủy có thuộc ngũ hành xung không nhằm sớm thay đổi vận số.

Theo nhiều nghiên cứu, số 1 với 2 thuộc ngũ hành Mộc. Do đó nó thích hợp với người có bát tự khuyết Mộc. Số 3 và 4 thì thuộc hành Hỏa hợp người mệnh Hỏa. Số 5 với 6 thuộc hành Thổ nên thích hợp cho người mệnh Thổ. Số 7 và 8 thuộc hành Kim dĩ nhiên là lựa chọn phù hợp của người mệnh Kim. Cuối cùng số 9 là hành Thủy nên sẽ phù hợp người mệnh Thủy.

Một lưu ý nữa là khi dựa vào mệnh trong ngũ hành bạn cũng cần chú ý chọn màu xe tương hợp. Màu xe hợp mệnh thì đi lại suôn sẻ và ít hư hỏng. Ngược lại bạn sẽ tốn tiền để sửa xe khác nhiều đấy. Tóm lại nhiều người quan niệm nếu muốn xe chạy an toàn và ít hư hỏng vặt thì cần chọn biển số và màu xe hợp phong thủy.

Công thức giúp bạn chọn biển số xe theo phong thủy

Nếu bạn muốn chọn được biển số xe đẹp hợp phong thủy thì cần phải biết cách chọn hoặc công thức. Do đó các nhà phong thủy đã nghiên cứu và cố tìm ra quy luật để giúp bạn chọn được biển số đẹp nhất.

May mắn là sau một thời gian dài tìm tòi và nghiên cứu thì các nhà phong thủy cũng đã thành công. Tuy nhiên công thức tính biển số xe đẹp, hợp phong thủy hơi phức tạp và dựa vào bảng dò ý nghĩa. Công thức này áp dụng cho biển số xe máy hoặc ô tô 4 hoặc 5 chữ số đều được. Cụ thể:

Bước 1: Đầu tiên bạn lấy 4 hoặc 5 chữ số cuối cùng có trên biển số để chia cho 80.

Bước 2: Bạn sẽ lấy kết quả vừa chia ở bước 1 trừ bớt các số phần nguyên.

Bước 3: Lúc này bạn sẽ lấy toàn bộ số thập phân còn lại nhân cho 80. Cuối cùng bạn lấy kết quả vừa tính để dò ý nghĩa trong bảng phong thủy.

Ví dụ biển số xe của bạn là 43125. Dựa theo công thức ta có:

Bước 1: 3125/80 = 39.0625.

Bước 2: Bạn sẽ lấy 39.0625 – 39 = 0.0625.

Bước 3: Bước cuối cùng bạn lấy 0.0625 x 80 = 5. Theo bảng dò ý nghĩa con số trong phong thủy, 5 mang hàm ý Sống lâu. Vậy đây là biển số đẹp mang ý nghĩa tích cực.

Cách tính này sẽ giúp người mua xe tự tính được biển số của mình là tốt hay xấu, hợp phong thủy hay không. Do đó với những ai đang chuẩn bị mua xe mà chưa biết cách chọn biển số đẹp, ý nghĩa thì cứ tham khảo công thức này.

Một số lưu ý để chọn biển số xe hợp phong thủy