Mạng Đại Hải Thủy Hợp Màu Gì? Tất Tần Tật Về Mạng Đại Hải Thủy

--- Bài mới hơn ---

Mệnh Đại Hải Thủy Là Gì? Tất Cả Về Mạng Đại Hải Thủy Hợp Màu Gì?

--- Bài mới hơn ---

  • Mệnh Đại Hải Thủy Là Gì? Hợp Khắc Với Những Mệnh Nào?
  • Mệnh Đại Hải Thủy Là Gì? Số Mệnh Ra Sao? Hợp Và Khắc Mệnh Nào?
  • Tranh Phong Thủy Cho Người Mệnh Thủy
  • Đồ Phong Thủy Cho Người Mệnh Thủy, Mang May Mắn, Tài Lộc, Phú Quý
  • Phong Thủy Rước Tài Lộc Cho Người Mệnh Thủy
  • Theo ngũ hành nạp âm, mệnh Đại Hải Thủy là những người sinh năm Nhâm Tuất 1982 và Quý Hợi 1983. Nước Đại Hải Thủy là nước trong đại dương.

    Tất cả về Đại Hải Thủy mà chúng ta biết về mạng này là một dạng Thủy thuộc vào một trong 6 mệnh cùng với mệnh Thủy. Có thể nói đây chính là mệnh có tính cách cũng như đường công danh lớn nhất, nếu biết cách tu tâm dưỡng tính thì chắc chắn sẽ trở thành một người thành đạt trong bất kỳ lĩnh vực nào.

    1. Người thuộc mạng Đại Hải Thủy sinh năm nào?

    – Đại Hải Thủy là ngũ hành nạp âm bản mệnh của những người sinh năm Nhâm Tuất và những người sinh năm Quý Hợi

    + Nhâm Tuất: Chi Tuất hành Thổ khắc can Nhâm hành Thủy cuộc sống thường phải trải qua nhiều gian khó vất vả, cay đắng mới có được thành công

    + Quý Hợi: Can Quý hành Thủy tương hòa với chi Hợi hành Thủy tạo nên thế gốc ngọn đồng đều, vững mạnh, báo hiệu một thế hệ tài giỏi, xuất chúng có nhiều công lao với xã hội, với cộng đồng.

    + Nhâm: Hóa lộc ở Thiên lương, Hóa quyền ở Tử vi, Hóa khoa tại Tả phù, Hóa kỵ tại Vũ khúc. Đáng lưu ý là vị trí của đệ nhất giải thần Hóa khoa an tại Tả phù, ý nghĩa là phải trợ giúp người khác mới mang lại danh vọng, trí tuệ, được bảo vệ, còn nếu vì tiền một cách mù quáng thường chuốc lấy khổ đau, u mê trí tuệ, khó xử, buồn bã. Vũ khúc là tài tinh, Hóa Kỵ là ám tinh loại mạnh, chỉ những buồn khổ, lo âu, tai họa.

    + Quý: Hóa lộc tại Phá quân, Hóa quyền tại Cự môn, Hóa khoa tại Thái âm, Hóa kỵ tại Tham Lang. Quý Thủy thuộc âm Thủy, nước lạnh và tĩnh, muốn phát triển cần sáng tạo, đổi mới, dám nói, dám làm, thoát khỏi sự tĩnh lặng, trầm lắng của bản thân (Phá quân, Cự môn), rồi thức khuya tính toán, trù liệu, dậy sớm tích cóp, nhặt nhạnh (Thái âm tượng về đêm và tích lũy), nếu ham công danh, dục vọng, đào hoa tất bị mờ mắt, khổ lụy (Tham lang là sao dục vọng, hóa kị).

    2. Bàn về tính cách, công việc và tình duyên của nạp Đại Hải Thủy

    a. Vài nét về tính cách người Đại Hải Thủy

    – Đại Hải Thủy là nước đại dương mà nói đến nước đại dương chắc chắn không ai lạ gì sự mênh mông, bất tận vô bờ bến của nó. Những người thuộc mệnh này thích làm những việc có quy mô, tầm vóc, những việc mang tính chất tủn mủn, nhỏ lẻ thường không làm họ để tâm. Trong kinh doanh họ rất bạo tay, chịu chi, đầu tư lớn. Đại Hải Thủy có chí lớn, thường nuôi dưỡng những mơ ước cao xa, hơn người.

    – Biển rộng trời cao là cụm từ dùng để miêu tả tầm cao và chiều rộng cũng nói về khát vọng tự do. Đại Hải Thủy thích cuộc sống tự do và luôn hướng tới tự do. Thường ngày họ không ưa sự chật hẹp, giới hạn, bó buộc. Những người có mệnh này luôn đòi hỏi sự sáng tạo, đổi mới cuộc sống và công việc. Họ cũng thích chủ nghĩa xê dịch giống nhà văn Nguyễn Tuân, đổi chỗ ở hoặc tổ chức những chuyến đi chơi xa nhà, đi du lịch, dã ngoại…

    – Nước biển lớn được kết hợp từ rất nhiều giọt nước nên họ có tinh thần đồng đội cao. Sống theo phương châm: Mình vì mọi người, mọi người vì mình. Hoạt động của họ luôn có bóng dáng của bạn bè người thân cùng hợp tác.

    – Hành Thủy chủ về trí tuệ, nên Đại Hải Thủy túc trí đa mưu, có nhiều ý tưởng sáng kiến, đầu óc luôn biến động, tư duy linh hoạt sắc bén. Họ có thiên phú về hùng biện, diễn thuyết, có thể diễn đạt, viết lách không bao giờ cạn ý, hết lời.

    Mệnh này thường đào hoa, dễ bị tình cảm chi phối công danh, sự nghiệp. Bề ngoài vẻ mặt lạnh lùng nhưng ẩn sâu trong lòng sóng tình trội dậy. Điều này khiến họ càng nghĩ càng rối.

    b. Vài nét về công việc tuổi Nhâm Tuất và Quý Hợi

    – Vì thích đi đây đi đó nên họ thường tham gia vào các ngành như du lịch, vận tải, hàng hải, phóng viên, công tác ngoại giao.

    – Một số người khác làm giáo viên, luật hoặc viết lách văn chương. Lĩnh vực thủy hải sản, quán ăn, khách sạn, dung dịch hóa chất cũng có thể đưa họ tới thành công.

    – Những người sinh năm Quý Hợi dễ giàu có lớn. Còn những người sinh năm Nhâm Tuất thường vất vả hơn.

    c. Vài nét về tình duyên bản mạng Đại Hải Thủy

    – Biển rất mặn vì nhiều muối, những người Đại Hải Thủy thường để lại trong lòng nửa kia những cảm giác, dư âm khó quên. Họ sôi nổi, ồn ào trong tình cảm như những con sóng ngày đêm vỗ bờ.

    – Cảm nhận trong những lần gặp đầu tiên với họ là vẻ mặt lạnh lùng nhưng thực chất giống như cụ Nguyễn Du viết về tâm trạng của Thúy Kiều khi gặp Kim Trọng.

    “Người quốc sắc, kẻ thiên tài

    Tình trong như đã mặt ngoài còn e”

    3. Theo phong thủy mệnh Đại Hải Thủy hợp màu gì?

    – Các màu thuộc hành Thủy, hành Kim đều may mắn cát lợi với họ. Đó là các màu đen, xanh dương, trắng, bạc, xám

    – Các màu thuộc hành Hỏa, hành Mộc, hành Thổ làm giảm may mắn của Đại Hải Thủy.

    Biển khơi dung dưỡng, thu nạp rất nhiều vật chất khác. Kim loại trong biển được hình thành do quá trình bồi tụ lâu ngày. Sự kết hợp này mang tính chất bao bọc, che chở, mở ra thời kỳ dồi dào, phong túc

    Khác hại mạnh mẽ, Lư Trung Hỏa không cơ hội gì lại gần nước giữ biển, hai nạp âm này gặp gỡ tất tắt lịm đám cháy ngay tức khắc

    Cây cổ thụ giữ rừng không liên hệ, tương tác với biển cả. Hai mệnh này gặp nhau thường đưa đến sự phiêu du, lênh đênh, trôi dạt, vô định

    Thủy Thổ tương khắc, Hai mệnh này không nên gặp gỡ

    Kim loại ở công cụ không cần nguồn sinh, gặp nước biển tất gỉ sét, hoen ố với tốc độ mạnh, sự ăn mòn nhanh chóng dẫn đến hủy hoại. Sự kết hợp này sẽ đưa đến kết cục thất bại, đau thương

    Dù trong thực tế hai nạp âm này không có cơ hội tương tác. Nhưng xét về thực tế, ngọn lửa luôn bị dập tắt bởi nước. Nước biển lại là dạng đại thủy do Long Vương quản lý nên càng nguy hại với ngọn lửa. Cuộc hội ngộ của hai người mệnh này chắc chắn tạo nên nhiều tổn thất, hư hao

    Hai nạp âm này tương hòa, nhưng nối liên hệ ít, đại dương mênh mông, mặn chát, còn nước ngầm thì ngọt, mát. Sự kết hợp này đưa lại may mắn nhỏ

    Thủy – Thổ hỗn chiến. Đất tường thành vốn và dạng vật chất cần bền bỉ, vững bền, gặp nước lớn tất tan hoang, đổ vỡ. Sự kết hợp này khiến sóng gió nổi lên, thị phi không ngớt, và kết cục thất bại, thảm thương

    Kim loại nóng chảy kỵ nước hay các tạp chất khác, nên gặp nước biển thường dở dang quá trình luyên kim, tạo ra những sản phẩm lỗi. Vì thế cuộc hội ngộ này không lý tưởng

    Cây dương liễu gặp nước biển mặn chát tất vàng úa, khô héo, hết sự sống, thậm chí nó trôi dạt vô định, lênh đênh trên biển, không định tương lai, sự kết hợp này mở ra cảnh tiêu điều, bi thương

    Nước suối là nguồn sinh dồi dào cho nước biển. Sự kết hợp này như có gốc, có ngọn, và đi tới một tương lai thịnh mãn, phước đức

    Biển khơi nhấn chìm vạn vật, ngói chìm vào biển rơi vào cõi hư vô. Hai mệnh này gặp nhau không thể làm nên đại sự được

    Hai nạp âm này gặp gỡ thường đạt thành công lớn vì Đại Hải Thủy túc trí đa mưu, nhiều kiến thức, Tích Lịch Hỏa can đản, kiên quyết. Hai mệnh này hỗ trợ những mạnh yếu cho nhau rất tốt

    Cây tùng, cây bác là những cây đại thụ nhưng nó kị nước biển vì muối mặn, hơn nữa, khi rơi vào biển cả, thân cây trôi nổi, tương lai không hề bảo đảm. Sự kết hợp này dẫn đến một màu xám, nhàu nhĩ, ảm đạm

    Nước sông lớn đổ ra biển, cung cấp nước cho đại dương. Cuộc hội ngộ này như quân vương gặp hiền thần phò tá, mở ra thời kỳ thái bình, thịnh trị, văn minh

    Kim chìm đáy biển. Nếu gặp gỡ, Sa Trung Kim tất thành Hải Trung Kim. Hai mệnh này gặp nhau thường bất lợi về nhiều mặt

    Hung hại, vì nước luôn dập tắt đám cháy

    Cây ở đồng bằng là dạng thân mềm, sức sống của nó yếu ớt, gặp nước biển sẽ chết. Ta thử để ý khi vùng ven điểm bị phèn và độ mặn xâm hại tất hoa màu, cây cối đều úa vàng rồi chết, canh tác, sản xuất thiệt hại nặng. Sự gặp gỡ này dẫn đến tương lai thiếu hụt, đói kém, mất mùa, kinh tế khó khăn

    Thủy – Thổ hình khắc, nước biển đông mênh mông vô tận có thể nhấn chìm mọi thứ. Sự kết hợp này sẽ mang tới những đám mây đen u buồn tẻ nhạt

    Kim loại rơi vào đáy biển, để lại sự tiếc nuối cho chủ nhân của nó. Sự kết hợp này không ai mong đợi

    Nước biển trào dâng, ngọn đèn tất không còn tồn tại, các chi Thìn, Tuất, Tị Hợi đều xung khắc nên bất lợi. Hai mệnh này gặp nhau khung cảnh thật tiêu điều

    Nước mưa cung cấp cho biển khơi một nguồn nước, và biển bốc hơi nước tạo mây, bổ sung nguồn nước mưa. Trong thực tế những cơn bão luôn xuất hiện ngoài biển. Sự gặp gỡ, kết hợp này khởi đầu cho những tình bạn vàng, vượt qua mọi thử thách và thành công

    Thổ khắc Thủy, đất cồn bãi có thể lấn biển hoặc tan chìm trong biển do quá trình triều cường xâm hại. Sự kết hợp này như một cuộc đấu tranh mà không bao giờ có hồi kết

    Đồ trang sức rơi vào đại dương tất bị chìm sâu, giá trị của nó không còn mà để lại sự tiếc nuối cho chủ nhân. Hai nạp âm này gặp gỡ thường gặp điều hung hại, hao tài, tốn của

    Cây dâu không thể sinh trưởng khi gặp nước muối, hơn nữa, cuộc đấu tranh giữa biển xâm hại và các bãi bồi luôn luôn diễn ra. Điển tích bãi bể nương dâu vì đó mà có. Hai mệnh này gặp nhau thường sầu thảm, bi thương, có anh không có tôi

    Biển cả nhờ sông suối cung cấp nguồn nước. Đại dương mênh mông bắt nguồn từ những khe, nguồn, lạch nhỏ. Sự kết hợp này đại cát lợi và mang lại thành công vẻ vang

    Đất đai chìm lắng. Bởi vậy hai nạp âm này không nên hợp tác

    Ánh Mặt trời khiến bay hơi nước, nên mối quan hệ này không cát lợi

    Cây lựu sẽ chết, hai mệnh này gặp nhau vốn dĩ không hề tạo ra thành quả tốt

    Đại Hải Thủy có tinh thần đồng đội, nên cuộc hội ngộ này tạo thành một đại dương bao la, tương lai rất rộng mở.

    Cuối cùng Đại Hải Thủy có ý nghĩa là nước đại dương trong xanh, yên ả dập dềnh, liệu tính cách của những người này có yên ả, bình yên không, họ có đầu óc trí tuệ linh hoạt. Chắc hẳn qua bài này quý bạn đọc đã biết được mệnh Đại Hải Thủy là gì, hợp màu gì để cuộc sống luôn gặp nhiều may mắn. Sau cùng hy vọng rằng các thông tin này sẽ là những thông tin hữu ích giúp được phần nào những thắc mắc của bạn về bản mệnh này.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Những Mẫu Trang Sức Phong Thủy Đẹp Cho Người Mệnh Thủy
  • Sim Phong Thủy Hợp Nam Mệnh Thủy
  • Mệnh Thủy: Cẩm Nang Từ A
  • Top Những Cây Phong Thủy Cho Người Mệnh Thủy Mang Nhiều Ý Nghĩa Nhất
  • Vật Phẩm Phong Thủy Cho Người Mệnh Thủy Mang Đến May Mắn

Mạng Hỏa Hợp Màu Gì ? Kỵ Màu Gì ?

--- Bài mới hơn ---

  • Mệnh Hỏa Kỵ Màu Gì? Cách Chọn Màu Cho Người Mệnh Hỏa Đúng Nhất
  • Người Mạng Hỏa Nên Trồng Cây Gì? 20+ Cây Cho Người Mệnh Hỏa
  • Mạng Hỏa Trồng Cây Gì Mang Lại Tài Lộc, May Mắn Cho Gia Chủ?
  • Người Mệnh Hoả Nên Trồng Cây Gì Trong Nhà
  • Mệnh Hỏa Hợp Màu Gì Nhất? Nên Chọn Màu Gì Để May Mắn Thành Công
  • Lợi ích của việc lựa chọn màu sắc phù hợp với mệnh của mình

    Trong ngũ hành gồm 5 yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

    Có thể nói sự biến hóa của các yếu tố này trong môi trường tự nhiên đã tạo nên nguyên lý ngũ hành. Nguyên lý này bao gồm hai phương diện là tương sinh, tương khắc, có nghĩa là sự giúp đỡ, ảnh hưởng, tác động qua lại lẫn nhau đồng thời cũng có thể là sự ức chế lẫn nhau. Từ đó mới có những thắc mắc xoay quanh vấn đề này như Mạng hỏa hợp màu gì ? kỵ màu gì ?…

    Nếu bạn chọn được những màu sắc hợp với mệnh của mình thì chắc chắn sức khỏe của bạn sẽ được bảo vệ, thu hút tiền bạc của cải, sự nghiệp hay đường công danh cũng thuận lợi hơn.

    Chọn màu sắc phù hợp , tương sinh với mệnh của mình sẽ hanh thông thuận lợi trong đường công danh sự nghiệp. Thu hút nhiều của cải, tài lộc vào nhà. Đường tình duyên nở hoa. Tiễu trừ vận rủi, mang lại may mắn trong cuộc sống hàng ngày.

    Mạng hỏa hợp màu gì ? kỵ màu gì ? được nhiều người tìm kiếm cũng vì những lí do này.

    Tìm hiểu về mạng Hỏa – tính cách của người mạng hỏa

    Khái niệm về Hành Hỏa chỉ mùa hè, sức nóng và lửa. Hỏa mang lại hạnh phúc, hơi ấm và ánh sáng, nó có thể bùng nổ, tuôn trào hoặc bạo tàn. Xét về mặt tích cực, Hỏa là đại diện của sự công bằng và danh dự. Trên mặt tiêu cực, hỏa là biểu tượng của chiến tranh và gây hấn.

    Điểm bất lợi của những người này là thiếu kiên nhẫn, cả thèm chóng chán, khoa trương, tham hư vinh, kiêu ngạo và hiếu chiến. Họ thường lôi léo người khác vào những rắc gặp rối, không tuân thủ luật lệ và bất chấp hậu quả. Thậm chí nhiều người bị lôi vào những rắc rối trong cuộc sống hay những chuyện thị phi. Họ giữ vị trí lãnh đạo và thích hành động.

    Họ theo đuổi mục tiêu với ý chí mạnh mẽ, kiên cường nhưng một khi thay đổi họ sẽ bất chấp nỗi sợ hãi, họ luôn tràn đầy năng lượng

    Trong phong thủy, mệnh Hỏa là biểu tượng của sức sống mãnh liệt, sự đam mê và ý chí quyết tâm phấn đấu. Để tăng thêm may mắn cho bản thân trong công danh, sự nghiệp và cuộc sống người mạng Hỏa cần biết lựa chọn màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình.

    Từ các vật có giá trị lớn, đồ đạc sử dụng vĩnh viễn đến các trang phục, phụ kiên hàng ngày, bạn nên tuân theo quy luật màu sắc trong ngũ hành để đem lại nhiều may mắn cho họ.

    Những người thuộc mệnh Hỏa sẽ rơi vào những năm sinh sau: Năm Giáp Tuất (1934, 1994) ; Năm Đinh Dậu (1957, 2021); Năm Bính Dần (1986, 1926); Năm Ất Hợi (1935, 1995); Năm Giáp Thìn (1964, 2024); Năm Đinh Mão (1987, 1927); Năm Mậu Tý (1948, 2008); Năm Ất Tỵ (1965, 2025); Năm Kỷ Sửu (1949, 2009); Năm Mậu Ngọ (1978, 2038); Năm Bính Thân (1956, 2021); Năm Kỷ Mùi (1979, 2039).

    [Giải đáp] Mạng hỏa hợp màu gì ?

    Người mệnh Hỏa nên dùng màu tương sinh, mệnh Mộc tức là xanh lá cây. Trong quan hệ ngũ hành thì Mộc tương sinh với Hỏa, do đó mệnh Hỏa thích hợp với màu xanh lá cây (màu tượng trưng của hành Mộc). Bên cạnh đó, những gam màu nổi như đỏ hồng mang đặc tính của Hỏa cũng sẽ mang đến rất nhiều điều tốt lành. Màu tương hợp : màu Đỏ, Cam, Tím… (màu của hành Hỏa).

    Một trang sức đá màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến bạ thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh. Mộc sinh Hỏa nên sự may mắn, suôn sẻ và tự tin của Mộc sẽ truyền hết cho Hỏa nếu như người mệnh hỏa chọn gam màu xanh lá.

    Màu xanh là màu của thiên nhiên, cây cỏ, tượng trưng cho sức sống màu mỡ, tươi mới và phát triển. Nó đem đến cảm giác nhẹ dịu, thoải mái cho mọi người mỗi khi chiêm ngưỡng, đó cũng giống như một thông điệp hòa bình, hữu nghị cho con người trên thế giới.

    Màu tím thì tượng trưng cho lãng mạn, chung thủy và hòa cảm. Tuy nhiên người mệnh Mộc không nên chọn màu tím đậm bởi nó là màu buồn và tuyệt vọng.

    Đây cũng là hai màu tương ứng cho người hành Hỏa. Mạng hỏa hợp màu gì ? kỵ màu gì ? bạn đã dần có được câu trả lời thích đáng nhất cho mình phải không nào.

    Là màu tượng trưng của người mệnh Hỏa. Người Á Đông quan niệm rằng đỏ là màu của máu và lửa, đại diện cho sức mạnh, quyền lực và tình yêu mãnh liệt. Ngoài ra, với các nhà lãnh đạo chính trị, sắc đỏ còn tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, ý chí cố gắng phấn đấu.

    Mệnh Hỏa cũng không hợp màu trắng, xám (thuộc hành Kim) vì Hỏa khắc Kim. Ngoài ra, người mệnh Hỏa cũng không nên chọn các màu như màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ) dễ bị suy yếu vì Hỏa sinh Thổ.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mệnh Hỏa Hợp Màu Gì, Kỵ Màu Gì Nhất Theo Phong Thủy
  • Người Mệnh Hỏa Hợp Với Hướng Nhà Nào? Hợp Mệnh Nào Và Khắc Mệnh Nào?
  • Người Mệnh Hỏa Hợp Màu Xe Gì? 4 Màu Nên Chọn, 5 Màu Nên Tránh
  • Mạng Hỏa Hợp Cây Gì, Cây Cảnh Mang Tài Lộc Cho Người Mệnh Hỏa
  • 9 Loại Cây Cảnh Phong Thủy Thích Hợp Cho Phòng Khách

Mạng Mộc Hợp Màu Gì

--- Bài mới hơn ---

  • Người Mệnh Mộc Hợp Màu Gì
  • Tỳ Hưu Tiêu Ngọc Quảng Đông, Loại Đá Bán Quý Được Ưa Chuộng
  • Người Mệnh Thổ Đeo Đá Tỳ Hưu Màu Gì?
  • Báo Giá: Tỳ Hưu Bằng Đồng Phong Thủy Mạ Vàng Giá Tốt 2021
  • Tỳ Hưu Đá Thạch Anh Trắng Trong Hợp Mệnh Kim Và Thủy
  • Tìm hiểu xem mạng Mộc hợp màu gì để người mạng Mộc có thể mua sắm, chọn lựa những vật phẩm phù hợp với mạng của mình. Chọn đúng màu hợp mạng (mệnh) sẽ giúp cho chủ nhân được hỗ trợ từ phong thủy của các màu này, giúp cho mọi việc hanh thông, thuận lơi.

    Có 2 mức độ hợp hợp đối với người mạng Mộc đó là tương sinh và tương hợp. Trong đó màu nào tương sinh cho mạng Mộc là tốt nhất, màu nào tương hợp cho mạng Mộc là tốt nhì. Cụ thể:

      Màu hợp với mạng Mộc nhất là màu: Xanh biển và Đen:
      Màu hợp với mạng Mộc nhì là màu: Xanh lá

    Tại sao mạng mộc hợp màu xanh biển nhất

    Theo thuyết ngũ hành thì chúng ta có:

    Trong đó Thủy là nước, Mộc là cây

    Như vậy Thủy tương sinh cho Mộc, hành Thủy sẽ làm cho hành Mộc tốt lên khi đi cùng hành Mộc. Mối quan hệ tương sinh này được ví như việc tưới cây sẽ làm cho cây tốt lên. Đây cũng là lý do mà màu Xanh biển và màu Đen là hợp với mệnh Mộc nhất chứ không phải màu xanh như nhiều người vẫn nghĩ.

    Như vậy bạn đã biết mạng mộc hợp màu gì nhất, ngoài ra chúng ta có thể ứng dụng phong thủy Thủy sinh Mộc vào các mối quan hệ trong cuộc sống, nếu bạn là người mệnh Mộc thì bạn nên làm ăn, kết hợp, làm việc cùng với những người mệnh Thủy sẽ tốt nhất cho bạn.

    Vòng tay phong thủy cho mạng Mộc

    XEM TẤT CẢ VÒNG TAY PHONG THUỶ CHO NAM MỆNH MỘC

    XEM TẤT CẢ VÒNG TAY PHONG THUỶ CHO NỮ MỆNH MỘC

    Xác định đúng mệnh phong thủy của bạn

    Mỗi người có 2 loại mệnh từ khi sinh ra, một loại mệnh dùng để xem tử vi, xem hợp tuổi, xem chọn ngày đẹp… mệnh này gọi là mệnh sinh. Loại mệnh còn lại dùng để xem phong thủy và xem màu hợp mệnh gọi là mệnh cung phi. Có thể bạn đang xem màu hợp mệnh của bạn qua mệnh sinh vốn nếu dùng để xem màu hợp mệnh thì chưa đầy đủ. Mà phải dùng mệnh cung phi mới đúng.

    Vậy mệnh cung phi khác như thế nào so mới mệnh mà bạn đã biết, chúng ta xem qua bảng so sánh ở dưới :

    --- Bài cũ hơn ---

  • Tỳ Hưu Đá Mắt Hổ Giá Bao Nhiêu?
  • Mua Tỳ Hưu Phong Thủy Ở Đâu Cho Chất Lượng
  • Giá Cả Mặt Dây Chuyền “tỳ Hưu”
  • Tỳ Hưu Ngọc Thần Giữ Của
  • Sức Mạnh Của Tỳ Hưu Và Cách Giữ Của Của Linh Vật Này

Mệnh Đại Lâm Mộc Là Gì, Sinh Năm Nào, Hợp Tuổi, Màu, Mạng Nào?

--- Bài mới hơn ---

  • Mệnh Thủy Là Gì? Những Kiến Thức Cơ Bản Của Người Mệnh Thủy?
  • Mệnh Thủy Hợp Màu Gì? Những Điều Cần Biết Trước Khi Làm Nhà Cho Người Mệnh Thủy
  • 1996 Mệnh Gì? Cẩm Nang Phong Thủy Tuổi Bính Tý 1996
  • 1996 Mệnh Gì Và Phong Thủy Hợp Mệnh Tuổi 1996
  • Bật Mí Mệnh Thủy Mua Xe Màu Gì Hợp Nhất
  • Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.

    Hành Mộc có 6 nạp âm chia như sau: Đại Lâm Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, Tùng Bách Mộc và Dương Liễu Mộc. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Đại Lâm Mộc là gì?

    1. Mệnh Đại Lâm Mộc là gì?

    Theo từ điển Hán Việt “Đại Lâm Mộc” nghĩa là cây rừng lớn hay cây trong rừng lớn. Vì vậy khi nhắc đến từ này người ta vẫn thường ghi lại: Đại Lâm Mộc (cây rừng lớn) – Đại Lâm Mộc (cây trong rừng lớn).

    Đó là nghĩa Hán Việt còn về xem tử vi, phong thủy Đại Lâm Mộc là 1 trong 6 hành mộc bao gồm: Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Tùng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc. Đại Lâm Mộc cũng là khái niệm được dung để đặt tên cho ngũ hành nạp âm trong hoa giáp.

    Vì vậy khi nhắc tới chữ ” Đại Lâm Mộc” bạn có thể hiểu ngay đó là cách gọi mạng – bản mệnh của một người thuộc theo tử vi nó phản ánh tính cách, chí hướng và khả năng của con người nằm ở cung mệnh đó. Vì vậy thường được gọi là mạng Đại Lâm Mộc hay mệnh Đại Lâm Mộc.

    2. Người mệnh Đại Lâm Mộc sinh năm nào?

    Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Đại Lâm Mộc đặc trưng này là những người tuổi Mậu Thìn và Kỷ Tỵ.

    Tuổi Mậu Thìn gồm những người sinh năm 1868, 1928, 1988, 2048

    Tuổi Kỷ Tỵ gồm những người sinh năm 1869, 1929, 1989, 2049.

    3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Đại Lâm Mộc

    Tính cách của người mệnh Đại Lâm Mộc

    Người thuộc cung mệnh Đại Lâm Mộc thường có tính cách ôn hòa, điềm tĩnh và tốt bụng nên dễ có được thiện cảm từ mọi người.

    Người mệnh Đại Lâm Mộc chân thành, can đảm và có thể chịu thử thách khá lớn không hề lùi bước trước khó khăn dù trong cuộc sống sẽ phải trải qua nhiều sóng gió, biến động và thị phi nhưng họ vẫn kiên cường vượt qua.

    Người Đại Lâm Mộc Mậu Thìn và Đại Lâm Mộc Kỷ Tỵ đều ham học hỏi và cũng có trì tuệ uyên bác nên gặt hái thành công và có thể giúp đỡ được mọi người.

    Người có mệnh Đại Lâm Mộc thường là người có được thành công nhưng thường thành công đến muộn. Nếu sớm sẽ là những thành công trên đường học hành, khoa cử nhưng sau đó cũng khá long đong. Tuy nhiên sau này có được sự cân bằng về sự nghiệp, tiền tài, gia đình, sức khỏe.

    Những người này thường có được cả tài năng trong kinh doanh lẫn quan trường nhưng nếu ai bộc lộ tài năng sớm thường vất vả và khó thành công hơn. Người nào tiến chậm sẽ chắc và dễ có được thành công tốt nhất.

    Công danh, sự nghiệp của người mệnh Đại Lâm Mộc

    Đại Lâm mộc với phẩm chất che chở, giúp đỡ người khác nên họ phù hợp với các lĩnh như y tế, giáo dục, an ninh. Một số người khác có duyên với các dịch vụ công, nấu ăn, thực phẩm, kinh doanh giải khát, chăn nuôi…

    Tình duyên của người cung mệnh Đại Lâm Mộc

    Về đường tình duyên những người này thích cuộc sống bình lặng nên khá thận trong trong viẹc hôn nhân. Họ sẵn sàng hy sinh để bảo vệ cho nửa kia hay gia đình của mình giúp cuộc sống hôn nhân có được điều tốt đẹp nhất.

    4. Mệnh Đại Lâm Mộc hợp màu gì, đi xe màu gì?

    Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.

    – Nam mệnh Mậu Thìn sinh năm 1988

    Nam mệnh sinh năm 1988 thuộc cung Chấn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

    Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

    – Nữ mệnh Mậu Thìn sinh năm 1988

    Nữ mệnh sinh năm 1988 thuộc cung Chấn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

    Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

    – Nam mệnh Kỷ Tỵ sinh năm 1989

    Nam mệnh sinh năm 1989 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

    Kỵ các màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

    – Nữ mệnh Kỷ Tỵ sinh năm 1989

    Nữ mệnh sinh năm 1989 thuộc cung Tốn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.

    Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.

    5. Mệnh Đại Lâm Mộc hợp – khắc với mệnh nào?

    Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.

    a. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Kim:

    + Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)

    Đại Lâm Mộc và Hải Trung Kim: Một vật là kim loại trong biển, một là cây lớn giữa rừng. Hai bên có ít sự liên hệ với nhau, thực tế rất hiếm khi gặp nhau, nên khó đánh giá mối quan hệ này. Về lý luận, thì Kim và Mộc hình khắc, đấy là thuộc tính cố hữu của hai hành, có thể thấy rằng hai nạp âm này hình khắc nhẹ.

    + Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)

    Đại Lâm Mộc và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy trong quá trình luyện kim cần nhiệt độ mạnh mới thành lọc hết tạp chất. Đại Lâm Mộc cấp nguồn sinh cho kim loại nóng chảy. Nên trong trường hợp này hai mệnh này gặp nhau tất cát lợi, may mắn.

    + Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

    Đại Lâm Mộc và Sa Trung Kim:

    “Đất tốt trồng cây rườm rà

    Đất rắn trồng cây khẳng khiu”

    Trong thực tế tại các khu có mổ kim loại cây cối rất khó phát triển. Kim khắc Mộc, dưới nền đất hàm lượng kim loại cao sẽ ức chế quá trình phát triển của cây. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ không đưa lại kết quả tốt đẹp.

    + Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)

    Đại Lâm Mộc và Kiếm Phong Kim: Kim khắc Mộc, trong thực tế, Đại Lâm Mộc là cây gỗ quý, có giá trị sử dụng. Nhờ gặp Kiếm Phong Kim nên có thể được khai thác, chế tạo thành đồ đạc có giá trị sử dụng. Hai nạp âm này gặp nhau tất thành đại khí, bản thân Đại Lâm Mộc trở thành vật có ích, sự gặp gỡ này cát lợi, may mắn, dù có hình khắc nhưng tất thành công và nên nghiệp cả.

    + Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

    Đại Lâm Mộc và Thoa Xuyến Kim: Hai sự vật không có liên hệ gì nhiều nên có sự hình khắc nhẹ do thuộc tinh Kim – Mộc.

    + Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

    Đại Lâm Mộc và Kim Bạch Kim: Vàng thỏi, bạc nén không liên hệ tới cây gỗ, nên hai nạp âm này hình khắc nhẹ, do thuộc tính Kim – Mộc.

    b. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Mộc:

    + Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)

    Đại Lâm Mộc và Đại Lâm Mộc: Song Mộc trùng phùng, tất tạo nên thế lớn. Đứng về thực tế hai bên tranh giành chất dinh dưỡng, ánh sáng và không gian. Nhờ vậy hai cây luôn ở thể vươn cao, có cạnh tranh mới có trưởng thành, lớn mạnh. Nên chắc chắn cuộc gặp gỡ này sẽ thành rừng sâu núi thẳm.

    + Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)

    Đại Lâm Mộc và Dương Liễu Mộc: Hai Mộc tương hòa, sẽ thành rừng cây lớn. Chúng trở thành những bạn đồng hành. Vậy nên hai nạp âm này kết hợp cát lợi.

    + Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

    Đại Lâm Mộc và Tùng Bách Mộc: Về mặt lý luận giữa hai nạp âm này có cùng bản chất là những cây đại thụ, nên quan hệ giữ chúng là sự tương hòa cát lợi. Trong thực tế các loài sinh vật cùng loài luôn có sự cạnh tranh, thực vật cạnh tranh về nước và chất dinh dưỡng, ánh sáng. Có người đánh giá sự kết hợp này không cát lợi vì có sự cạnh tranh. Tuy nhiên nhìn xa một chút sẽ thấy nhờ cạnh tranh cây cối mới vươn lên mạnh mẽ. Vì thế quan hệ tương hòa này cát lợi vì có sự thúc đẩy lẫn nhau cung tiến bộ.

    + Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)

    Đại Lâm Mộc và Bình Địa Mộc: Cây lớn trên rừng và cây ở đồng bằng ít mối liên hệ, vì cùng khí chất Mộc nên tương hòa, sự gặp gỡ này đưa lại may mắn nhỏ.

    + Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

    Đại Lâm Mộc và Tang Đố Mộc: Cây dâu vốn là loại cây trồng, tuy là thân gỗ nhưng so với đại thụ nó yếu ớt hơn nhiều. Trong tự nhiên yếu hơn sẽ thua. Cây dâu không thể tranh nguồn ánh sáng, không gian, nước, chất dinh dưỡng với cây đại thụ nên còi cọc. Sinh học gọi quá trình này là quan hệ cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm. Vì thế hai nạp âm này gặp nhau bất lợi cho cây gỗ dâu.

    + Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

    Đại Lâm Mộc và Thạch Lựu Mộc: Quan hệ cạnh tranh mạnh mẽ, cây lựu mất nguồn ánh sáng, nước và dưỡng chất nên suy nhược còi cọc. Hai cây này không nên gặp gỡ.

    c. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Thủy:

    + Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)

    Đại Lâm Mộc và Giản Hạ Thủy: Mạch nước ngầm luôn quý giá đối với cây cối. Nhất là ở những đồi cao, nó là nguồn sinh quan trong đối với cây rừng. Cuộc hội ngộ này sẽ đem lại may mắn và thành công.

    + Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)

    Đại Lâm Mộc và Tuyền Trung Thủy: Nước suối cung cấp cho cây trong rừng nguồn sinh trưởng. Thủy – Mộc tương sinh nên tốt đẹp vô cùng.

    + Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)

    Đại Lâm Mộc và Trường Lưu Thủy: Nước lớn chảy mạnh, đất lở cây trôi. Tuy là Thủy – Mộc tương sinh nhưng trong trường hợp này không cái lợi, có thể khiến Đại Lâm Mộc trôi nổi, vô định, khô héo, mục ruỗng.

    + Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

    Đại Lâm Mộc và Thiên Hà Thủy: Sau mỗi trận mưa cây cối phát triển mạnh, nên Thiên Hà Thủy và Đại Lâm Mộc kết hợi cát lợi vô cùng, hỷ tín tràn đầy.

    + Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)

    Đại Lâm Mộc và Đại Khê Thủy: Nguồn nước của suối lớn đối với cây cổ thụ rất tốt. Đã là cây to thì nguồn dinh dưỡng và nước cần nhiều. Thực tế trong khu rừng, dễ cây lớn hướng về suối, bờ suối, một phần hút nước ngầm. Thủy sinh Mộc, hai nạp âm này hội ngộ tất cát lợi.

    + Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)

    Đại Lâm Mộc và Đại Hải Thủy: Hai nạp âm này ít có mối liên hệ. Nên chỉ phán đoán là người đứng đầu dòng Mộc và người đứng đầu dòng Thủy gặp gỡ, quý nhau như hai hào kiệt, khách quý, tương đắc.

    d. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Hỏa:

    + Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hoả (Lửa trong Lò)

    Đại Lâm Mộc và Lư Trung Hỏa: Lư Trung Hỏa rất cần Mộc khí tương trợ để có nguồn sinh, nếu không đám cháy bốc lên rồi không được tiếp nạp nhiên liệu tất sẽ bùng cháy rồi lịm tắt. Theo chúng tôi Đại Lâm Mộc là gỗ cây rừng, nó trở thành nguồn nhiên liệu bạt ngàn, vô tận cho Lư Trung Hỏa. Bởi vậy sự kết hợp này cát lợi vô cùng.

    + Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)

    Đại Lâm Mộc và Sơn Đầu Hỏa: Những đám cháy do người đốt nương rẫy, có cây cối lớn trong rừng tạo nguồn sinh tất cháy mạnh mẽ hơn. Về lý thuyết Mộc sinh Hỏa. Mối quan hệ này cát lợi, hành Hỏa đắc lợi, đám cháy càng to thì chất dinh dưỡng càng nhiều, quá trình khai hoang của họ càng thành công.

    + Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

    Đại Lâm Mộc và Sơn Hạ Hỏa: Sơn Hạ Hỏa đắc lợi, vì có cây gỗ tốt bổ trợ nguồn sinh nên đám cháy càng rực rỡ, huy hoàng.

    + Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

    Đại Lâm Mộc và Phúc Đăng Hỏa: Không có mối liên hệ, chỉ cát lợi nhỏ vì tính chất Mộc – Hỏa tương sinh.

    + Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

    Đại Lâm Mộc và Thiên Thượng Hỏa: Cây lớn cần nhiều ánh sáng, nên Thiên Thương Hỏa cung cấp lượng năng lượng vô tận cho cây, nên nhờ đó mà cây vươn cao không ngừng, mối quan hệ này đại cát lợi.

    + Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

    Đại Lâm Mộc và Tích Lịch Hỏa: Sét giáng xuống, cây cối nhất là những cây to rất nguy hiểm. Sau tiếng nổ kinh hoàng của Thiên Lôi thì cây lớn gãy đổ, cháy xém đen thui, cháy thành than. Tuy là quan hệ Mộc sinh Hỏa nhưng hai nạp âm này gặp nhay đại hung.

    e. Mệnh Đại Lâm Mộc (tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ) với mệnh Thổ:

    + Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)

    Đại Lâm Mộc và Lộ Bàng Thổ: Mộc luôn khắc Thổ. Lộ Bàng Thổ gặp cây lớn giữa rừng sẽ bị cây cối phá vỡ cấu trúc bền vững. Không những thế, con đường mà để cây đại thụ mọc lên ắt bị bỏ hoang, không ai qua lại. Nên hai nạp âm này gặp nhau tất hình khắc mạnh mẽ, đổ vỡ, chia ly.

    + Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)

    Đại Lâm Mộc và Thành Đầu Thổ: Thổ – Mộc tương khắc. Đất tường thành cứng, bền vững, cây giữa rừng không thể tồn tại được trong môi trường này. Khi tường thành mà cây mọc um tùm tất thành này bỏ hoang, tiêu điều xơ xác.

    + Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)

    Đại Lâm Mộc và Bích Thượng Thổ: Tất tường vách cần gỗ tốt để gia cố thì mới vững bền, giá trị sử dụng cao. Xưa dùng gỗ tốt làm cột nhà, giờ người ta dùng gỗ tốt ốp tường cho sang trọng. Nên dù Mộc khắc Thổ nhưng hai nạp âm này kết hợp sẽ rất tốt.

    + Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

    Đại Lâm Mộc và Ốc Thượng Thổ: Hai sự vật không có mối liên hệ. Vì lý luận Mộc khắc Thổ nên ít nhiều có sự hình khắc.

    + Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)

    Đại Lâm Mộc và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đất đai ở cồn bãi lớn vốn chỉ tốt cho nông nghiệp. Người ta không để cho cây đại thụ mọc ở đây. Thứ nữa, cây đại thụ khiến đất đai bị hư hỏng, bạc màu. Nên hai nạp âm này khắc nhau rất mạnh.

    + Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

    Đại Lâm Mộc và Sa Trung Thổ: Cây lớn khắc Thổ mạnh, nên đất đai đều không tốt, bản thân dạng đất cát lẫn trong đất vốn không nhiều dinh dưỡng, cũng không khiến cây bền rễ. Hai nạp âm này gặp gỡ u buồn, tang thương.

    T/H.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mệnh Đại Lâm Mộc Là Gì? Những Điều Cần Biết Về Mệnh Này!
  • Lý Giải Sơ Lược Số Mệnh Của Những Người Thuộc Thành Đầu Thổ
  • “bật Mí” Những Bí Ẩn Về Mệnh Bích Thượng Thổ Đầy Đủ Nhất
  • Viết Về Lộ Bàng Thổ (1990, 1991)
  • Xem Phong Thủy Cho Người Mệnh Thổ

Mạng Kim Hợp Màu Gì?

--- Bài mới hơn ---

Mạng Thổ Hợp Màu Gì

--- Bài mới hơn ---

Đại Hải Thủy Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Đại Hải Thủy

--- Bài mới hơn ---

  • Nhung Dieu Can Biet Ve Menh Van Cua Con Nguoi Chung Ta
  • Liệt Dương Do Mệnh Môn Hỏa Suy
  • Người Mệnh Sơn Đầu Hỏa Nên Đeo Đồng Hồ Màu Nào?
  • Tuổi Mùi Hợp Số Mấy? Tìm Sim Hợp Tuổi Mùi
  • Ý Nghĩa Cây Bàng Singapore: Cây Bàng Hợp Mệnh Mộc Và Mệnh Hỏa
  • Đại Hải Thủy là gì?

    Theo chiết tự, Đại Hải Thủy vốn dĩ là nước của biển lớn, là nguồn nước mênh mông, vô tận. Nó có tác động lớn đến hoạt động kinh tế và văn hóa của con người.

    Những người sinh năm Nhâm Tuất (1862, 1922, 1982, 2042)Quý Hợi (1863, 1923, 1983, 2043) mang ngũ hành nạp âm là Đại Hải Thủy.

    • Năm Nhâm Tuất: Chi Tuất hành Thổ khắc can Nhâm hành Thủy cuộc sống trải qua nhiều gian nan vất vả, cay đắng mới gặt hái thành công
    • Năm Quý Hợi: Can Quý hành Thủy tương hòa với chi Hợi hành Thủy tạo nên thế gốc ngọn đồng đều, vững mạnh, báo hiệu thế hệ tài giỏi, xuất chúng có nhiều công lao to lớn với xã hội và cộng đồng.

    Màu hợp với Đại Hải Thủy

    Theo phong thủy, những màu như đen, xanh dương (thuộc mệnh Thủy) và màu xám, trắng (thuộc mện Kim) tương hợp với Đại Hải Thủy giúp mang lại nhiều may mắn và cát lợi.

    Tuy nhiên những người thuộc mệnh này nên tránh kết hợp với màu vàng, nâu (thuộc Thổ) vì nó không mang lại may mắn và thuận lợi trong công việc và cuộc sống.

    Mệnh hợp với Đại Hải Thủy

    • Đại Hải Thủy và Hải Trung Kim: Biển khơi dung dưỡng, thu nạp các dạng vật chất. Kim loại trong biển được hình thành do quá trình bồi tụ lâu ngày. Sự kết hợp này mang tính chất bao bọc, che chở, mở ra thời kỳ dồi dào và phong túc.
    • Đại Hải Thủy và Lư Trung Hỏa: Khác hại mạnh mẽ, Lư Trung Hỏa không cơ hội gì lại gần nước giữ biển, hai nạp âm này gặp gỡ tất tắt lịm đám cháy ngay tức khắc.
    • Đại Hải Thủy và Đại Lâm Mộc: Cây cổ thụ giữ rừng không có liên hệ và tương tác với biển cả. Hai mệnh này gặp nhau thường đưa đến sự phiêu diêu, lênh đênh, trôi dạt, vô định.
    • Đại Hải Thủy và Lộ Bàng Thổ: Thủy tương khắc với Thổ, hai mệnh này không nên gặp nhau.
    • Đại Hải Thủy và Kiếm Phong Kim: Kim loại ở công cụ không cần nguồn sinh, gặp nước biển thì bị gỉ sét, hoen ố với tốc độ mạnh, sự ăn mòn nhanh chóng dẫn đến sự hủy hoại. Sự kết hợp này đưa đến kết cục thất bại và đau thương.
    • Đại Hải Thủy và Sơn Đầu Hỏa: Dù hai nạp âm này không có cơ hội tương tác nhau. Nhưng trên thực tế, ngọn lửa luôn bị dập tắt bởi nước. Nước biển lại là dạng đại thủy do Long Vương quản lý nên ngọn lửa gặp nhiều mối nguy hại. Cuộc hội ngộ này sẽ tạo nên nhiều tổn thất và hư hao.
    • Đại Hải Thủy và Giản Hạ Thủy: Hai nạp âm này tương hòa, nhưng có ít mối liên hệ, đại dương mênh mông, mặn chát, còn nước ngầm thì ngọt và mát. Sự kết hợp này sẽ mang lại may mắn chút ít.
    • Đại Hải Thủy và Thành Đầu Thổ: Thủy và Thổ xung khắc nhau. Đất tường thành là dạng vật chất rất cần sự bền bỉ, vững bền, gặp nước lớn sẽ tan hoang và đổ vỡ. Sự kết hợp này khiến cho sóng gió nổi lên, thị phi không ngớt, dẫn đến thất bại.
    • Đại Hải Thủy và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy kỵ nước hay các tạp chất khác, nên gặp nước biển thường dở dang quá trình luyên kim, tạo ra các sản phẩm lỗi. Cuộc hội ngộ này không lý tưởng chút nào.
    • Đại Hải Thủy và Dương Liễu Mộc: Cây dương liễu gặp nước biển mặn tất vàng úa, khô héo, không còn sự sống, thậm chí còn bị trôi dạt, lênh đênh trên biển, không định hình tương lai, sự kết hợp này mở ra viễn cảnh tiêu điều, bi thương.
    • Đại Hải Thủy và Tuyền Trung Thủy: Nước suối là nguồn sinh dồi dào cho nước biển. Sự kết hợp này có gốc, có ngọn, và đi đến tương lai thịnh mãn và phước đức.
    • Đại Hải Thủy và Ốc Thượng Thổ: Biển khơi nhấn chìm vạn vật, ngói chìm xuống biển rơi vào cõi hư vô. Hai mệnh này khi gặp nhau không làm nên đại sự.
    • Đại Hải Thủy và Tích Lịch Hỏa: Hai nạp âm này gặp gỡ thường gặt hái thành công lớn vì Đại Hải Thủy túc trí đa mưu và có nhiều kiến thức, trong khi Tích Lịch Hỏa can đảm và kiên quyết. Hai mệnh này hỗ trợ cho nhau rất tốt.
    • Đại Hải Thủy và Tùng Bách Mộc: Cây tùng, cây bách là những cây đại thụ nhưng lại kị nước biển vì muối mặn chát. Ngoài ra, khi rơi vào biển cả, thân cây trôi nổi, tương lai không được đảm bảo. Sự kết hợp này dẫn đến viễn cảnh xám xịt, nhàu nhĩ, ảm đạm
    • Đại Hải Thủy và Trường Lưu Thủy: Sông lớn đổ ra biển, cung cấp nguồn nước cho đại dương. Cuộc gặp gỡ này như quân vương gặp hiền thần phò tá, mở ra thời kỳ thái bình, thịnh trị và văn minh.
    • Đại Hải Thủy và Sa Trung Kim: Kim chìm xuống đáy biển. Nếu gặp nhau thì Sa Trung Kim tất thành Hải Trung Kim, gặp bất lợi về nhiều mặt nếu gặp nhau.
    • Đại Hải Thủy và Sơn Hạ Hỏa: Hung hại, vì nước luôn dập tắt mọi đám cháy
    • Đại Hải Thủy và Bình Địa Mộc: Cây ở vùng đồng bằng là dạng thân mềm, có sức sống yếu ớt, gặp nước biển mặn sẽ chết. Khi vùng ven bị nhiễm phèn và độ mặn xâm hại tất hoa màu, cây cối đều úa vàng rồi chết, canh tác, sản xuất thiệt hại nặng. Cuộc gặp gỡ này dẫn đến tương lai thiếu hụt, đói kém, thất thu, kinh tế khó khăn.
    • Đại Hải Thủy và Bích Thượng Thổ: Thủy – Thổ xung khắc nhau, nước biển mênh mông vô tận có thể nhấn chìm tất cả mọi thứ. Sự kết hợp này sẽ mang đến đám mây đen u ám.
    • Đại Hải Thủy và Kim Bạch Kim: Kim loại chìm xuống đáy biển, để lại sự tiếc nuối cho chủ nhân. Sự kết hợp này sẽ không có lợi.
    • Đại Hải Thủy và Phúc Đăng Hỏa: Nước biển dâng trào, ngọn đèn hải đăng không tồn tại, các chi Thìn, Tuất, Tị Hợi xung khắc nên gặp bất lợi. Hai mệnh này gặp nhau sẽ có khung cảnh tiêu điều.
    • Đại Hải Thủy và Thiên Hà Thủy: Nước mưa cung cấp cho biển khơi nguồn nước, bốc hơi nước lên tạo mây để tạo ra nguồn nước mưa. Trên thực tế, những cơn bão luôn xuất hiện ở ngoài biển. Cuộc gặp gỡ này khởi đầu cho mối quan hệ vững chắc, vượt qua mọi thử thách và thành công.
    • Đại Hải Thủy và Đại Trạch Thổ: Thổ xung khắc với Thủy, đất cồn bãi có thể lấn biển hoặc chìm trong biển do quá trình triều cường. Sự kết hợp này như một cuộc đấu tranh không bao giờ có hồi kết.
    • Đại Hải Thủy và Thoa Xuyến Kim: Đồ trang sức rơi vào đại dương sẽ bị chìm sâu, không còn giá trị và để lại sự tiếc nuối cho chủ nhân. Hai nạp âm này gặp nhau sẽ hung hại, hao tài, tiêu tốn của cải vật chất.
    • Đại Hải Thủy và Tang Đố Mộc: Cây dâu không thể sinh trưởng khi gặp nước muối. Ngoài ra cuộc đấu tranh giữa biển xâm hại và các bãi bồi thường diễn ra, điển tích bãi bể nương dâu vì đó mà có. Hai mệnh này gặp nhau thường có kết cục sầu thảm, bi thương.
    • Đại Hải Thủy và Đại Khê Thủy: Biển cả được cung cấp nguồn nước từ sông suối. Đại dương mênh mông bắt nguồn từ các khe, nguồn, lạch nhỏ. Sự kết hợp này mang đến đại cát đại lợi.
    • Đại Hải Thủy và Sa Trung Thổ: Đất đai chìm lắng. Vì vậy hai nạp âm này không nên gặp nhau.
    • Đại Hải Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Ánh mặt trời làm bay hơi nước, nên mối quan hệ này không có chút cát lợi nào.
    • Đại Hải Thủy và Thạch Lựu Mộc: Cây lựu sẽ chết, hai mệnh này gặp nhau thường không có kết quả tốt.
    • Đại Hải Thủy và Đại Hải Thủy: Đại Hải Thủy có tinh thần đồng đội, nên cuộc gặp gỡ này tạo nên một đại dương bao la, tương lai rộng mở.

    Bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ về mệnh Đại Hải Thủy là gì? Màu và mệnh hợp với Đại Hải Thủy. Hi vọng rằng những người thuộc mệnh này sẽ gặp nhiều may mắn và thành công.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mệnh Tích Lịch Hỏa Sinh Năm Nào, Vận Số Mệnh Tích Lịch Hỏa Ra Sao?
  • Mệnh Lư Trung Hỏa Là Gì, Sinh Năm Nào Hợp Màu Gì?
  • Sơn Đầu Hỏa Là Gì? Người Mệnh Này Hợp Màu Gì? Tính Cách Ra Sao?
  • Màu Nào Hợp Mệnh Lư Trung Hỏa Tăng Tài Lộc Và Hợp Phong Thủy Nhất
  • Giải Mã Sơn Hạ Hỏa Là Gì? Sơn Hạ Hỏa Khắc Gì?

Mệnh (Mạng) Hỏa Hợp Màu Gì?

--- Bài mới hơn ---

  • Mệnh Của Bạn Nên Mang Gì Trong Ví?
  • Xuất Hành Đầu Năm Nên Mang Gì Trong Ví Để May Mắn Cả Năm
  • Tổng Quan Về Người Sinh Năm 2001: Mệnh, Màu Sắc, Công Danh, Sự Nghiệp
  • Sinh Năm 2001 Mệnh Gì, Hợp Màu Gì, Hướng Nào?
  • Sinh Năm 2000 Mệnh Gì, Hợp Màu Gì, Hướng Nào?
  • 1. Mệnh (mạng) hỏa hợp màu gì?

    Mệnh hỏa là một trong 5 mệnh trong phong thủy bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ,…5 yếu tố này hợp thành ngũ hành. Mệnh hỏa tượng trưng cho lửa, nó thể hiện mùa hè nóng nực và cả sự kiêu hãnh. Vì vậy, hiểu đơn giản khi nhắc đến mạng Hoả chính là nhắc đến lửa, cây bị đốt cháy sẽ tạo ra ngọn lửa lớn hơn..

    Biết được màu sắc hợp với mệnh hỏa giúp bạn dễ dàng lựa chọn gam màu có thể đem lại may mắn cho mình khi mua sắm.

    Mệnh hỏa hợp màu gì? Vậy nếu mang mệnh hỏa thì bạn nên sử dụng màu sắc nào để có thể đem lại may mắn cho bản thân. Thông thường, mệnh hỏa sẽ hợp các màu như màu đỏ, tím, cam và xanh lá cây. Cụ thể:

    Màu đỏ: Mệnh hỏa tượng trưng cho lửa chính vì vậy màu đỏ chắc chắn là màu sắc hợp với mệnh này. Bên cạnh đó, màu đỏ cũng thuộc hành hỏa nên những người mệnh hỏa sử dụng màu đỏ sẽ có nhiều thuận lợi.

    Không những vậy, đỏ còn là màu sắc tượng trưng cho sức mạnh, quyền lực. Màu sắc tượng trưng cho máu và lửa này biểu tượng cho sự quyết tâm mạnh mẽ và ý chí luôn phấn đấu. Điều này rất giống với tính cách của người mệnh hỏa.

    Màu tím: Tím là màu sắc tượng trưng cho sự chung thủy, hòa cảm và cả lãng mạn. Người mệnh hỏa cũng hợp với màu này.

    Màu cam: Màu cam là gam màu nóng nó cũng tương ứng với người mệnh hỏa. Với màu cam, người mệnh hỏa có thể tăng tư duy sáng tạo và làm việc hiệu quả hơn. Màu cam thể hiện cho sự phấn khởi, vui tươi và nổ lực cùng với đó là sự sáng tạo không ngừng nghỉ.

    Màu hồng: Hồng là màu sắc thể hiện cho hạnh phúc, tình yêu và sự viên mãn. Đây cũng là màu sắc mà người mệnh hỏa nên sử dụng.

    Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu của hành mộc. Trong khi đó Mộc tương sinh với Hỏa. Đây là lý do mà người mệnh Hỏa nên sử dụng màu xanh lá cây. Bao giờ cũng vậy, xanh lá cây luôn đem đến sự thoải mái, dịu nhẹ cho người nhìn vì nó tượng trưng cho cây cỏ, thiên nhiên. Ngoài ra còn là vẻ đẹp của hòa bình và phát triển.

    2. Mệnh Hỏa kỵ màu gì?

    Theo ngũ hành thủy sẽ khắc họa. Chính vì vậy người mệnh hỏa không nên sử dụng những màu sắc thuộc hành thủy vì sẽ dễ dẫn đến xung khắc, ảnh hưởng đến sự may mắn, phát triển và thành công của bạn.

    Màu thuộc hành thủy mà mệnh hỏa không nên sử dụng: Xám, xanh biển sẫm, màu đen.

    Bên cạnh đó người mệnh hỏa cũng không nên sử dụng những màu thuộc hành thổ vì thổ sẽ làm hỏa dễ bị mất năng lượng và suy yếu.

    Màu thuộc hành thổ không nên sử dụng: nâu đất, vàng,…

    Những người mang mệnh hỏa đặc biệt không nên sử dụng đồ có màu xanh biển sẫm, đen, xám hoặc màu tím xanh vì đây là những màu thuộc hành thủy có thể khắc hỏa.

    3. Mệnh hỏa hợp mệnh gì?

    Theo quan hệ tương sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy, Thủy sẽ sinh mộc. Nếu xét trong mối quan hệ này thì mệnh Hỏa sẽ hợp với mệnh Thổ và mệnh Mộc.

    Tuy nhiên người mệnh Hỏa cũng nên hạn chế sử dụng màu sắc của mệnh Thổ. Vì Thể dễ làm Hỏa suy yếu như đã nói ở trên.

    4. Người mệnh hỏa sinh năm nào?

    Người thuộc mệnh hỏa thường ấm ấp và cởi mở. Họ có tính hướng ngoại chính vì vậy mà nhiệt tình giúp đỡ người khác.

    5. Màu sắc đại diện cho mệnh Hỏa

    Tóm lại, đối với những người mệnh hỏa, nên sử dụng những màu tương sinh (xanh là cây) và màu hòa hợp (đỏ, cam, hồng, tím). Hoặc màu mà mệnh hỏa có thể chế khắc được như vàng, trắng.

    Nếu nói về màu sắc đại diện, thì đỏ và cam chính là màu đại diện cho mệnh hỏa. Sử dụng hai màu này sẽ giúp bạn gặp nhiều thuận lợi và may mắn.

    6. Mệnh hỏa hợp màu xe gì?

    Xe là phương tiện di chuyển quan trọng và có giá trị, chính vì vậy khi mua xe bạn cũng nên chọn màu sắc phù hợp với mệnh của mình để tránh những điều xui rủi và làm ăn thuận lợi hơn.

    Khi mua xe, người mệnh hỏa nên chọn những màu tương sinh, tương hợp và màu chế khắc với mình, cụ thể:

    • Màu tương sinh: Mua xe có màu xanh lục;
    • Màu hòa hợp: Những xe có màu đỏ, hồng, tím;
    • Màu chế khắc: Bạn có thể mua xe màu trắng, xám, ghi.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Người Mệnh Kim Hợp Đeo Đá Gì
  • Mệnh Thủy Đeo Nhẫn Ngón Nào Để Gặp May Mắn
  • Người Mệnh Kim Đeo Nhẫn Ngón Nào Để Gia Tăng Vận Khí
  • Đá Ngọc Bích Có Mấy Loại, Hợp Mệnh Gì Theo Phong Thủy?
  • Mệnh Kim Hợp Với Cây Gì?

Mệnh Hỏa Hợp Màu Gì? Mạng Hỏa Hợp Kỵ Màu Gì?

--- Bài mới hơn ---

  • Kinh Nghiệm Phong Thủy: Bỏ Gì Vào Ví Đầu Tháng Để Tiền Tài Cả Tháng Được Dồi Dào
  • Mệnh Mộc Nên Bỏ Gì Trong Ví Để Thu Hút May Mắn, Tài Lộc
  • Bí Quyết Chọn Sim Hợp Mệnh Kim Cho Nam Và Nữ Mệnh Kim
  • Cách Kê Giường Đúng Hướng Theo Từng Người Mệnh Kim Mộc Thổ Thủy Hỏa
  • Người Mệnh Kim Nên Kê Giường Ngủ Đẹp Theo Hướng Nào Để Chiêu Tài
  • Mệnh hỏa hợp màu gì ? Mạng hỏa kỵ màu gì? Với Người mệnh Hỏa cần biết một cách lựa chọn cho mình những đồ vật đi kèm, đồ dùng trang trí trong gia đình, nơi làm việc phù hợp với bản mệnh. Chính vì thế những câu hỏi xoay quanh về vấn đề này như: mệnh hỏa hợp màu gì? Mệnh hỏa kỵ màu gì? đang trở thành một trong những mối bận tâm lớn của nhiều người. Vậy để xem màu hợp mệnh hỏa, màu không hợp mạng hỏa là màu gì? Nó ảnh hưởng đến bạn nên chọn xe màu gì? điện thoại màu gì? đồ vật phong thủy màu gì?

    Tuy nhiên, để tăng thêm may mắn cùng những điều tốt lành cho bản thân trong con đường công danh, sự nghiệp cũng như trong cuộc sống.

    Bởi nếu có thể nắm bắt được và chọn màu sắc phù hợp với bản mệnh cũng như sắc màu tương sinh, tương khắc là điều vô cùng quan trọng. Điều này có ảnh hưởng quan trọng đến trong công việc làm ăn kinh doanh. Cũng như thể hiện sự thăng tiến trong sự nghiệp ở mai sau.

    Cũng như nhiều yếu tố khác trong cuộc sống hiện tại và sau này của người thuộc mệnh Hỏa.

    Cùng theo dõi thông tin bài viết tại Gốm sứ HCM hôm nay. Để hiểu hơn về quy luật sinh, khắc và mệnh của mình. Cũng như giải đáp được những câu hỏi mà nhiều người thường thắc mắc về vấn đề chọn màu sắc. Hay lựa chọn đồ vật trang trí, sử dụng và trưng bày trong không gian sinh sống và làm việc!

    Tìm hiểu quy luật tương sinh – tương khắc trong ngũ hành

    Những thông tin cần nắm rõ về tương sinh tương khắc trong ngũ hành.

    • Mộc sinh Hỏa: nghĩa là cây gỗ cháy sinh ra lửa. Vậy nên trong ngũ hành tương hợp cho mộc tướng sinh với hỏa, người có mệnh này.
    • Hỏa sinh Thổ: lửa đốt cháy mọi thứ sẽ hóa thành tro và về với đất mẹ.
    • Thổ sinh Kim: vì kim loại được sinh từ trong đất.
    • Kim sinh Thủy: kim loại khi được nung trong nhiệt độ nóng sẽ tan chảy dưới dạng lỏng và được ví như nước.
    • Thủy sinh Mộc: nước là nguồn sống để nuôi dưỡng cây cối sinh sôi và phát triển.

    Quy luật khắc thể hiện qua:

    • Kim khắc Mộc: kim loại có thể chặt đứt và cắt lìa cây cối.
    • Mộc khắc Thổ: cây hút hết chất dinh dưỡng có trong đất.
    • Thổ khắc Thủy: đất có thể ngăn cản dòng chảy của nước.
    • Thủy khắc Hỏa: nước dập tắt được lửa.
    • Hỏa khắc Kim: lửa có khả năng nung chảy loại kim loại.

    Qua đây các bạn sẽ biết mệnh của mình cần gì và nên tránh cái gì?

    Nam, nữ với mệnh Hỏa sinh năm bao nhiêu?

    • Năm Đinh Dậu: 1957 – 2021. ” Đinh Dậu là hợp nhất thứ 34 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông”
    • Năm Bính Dần: 1986 – 1926.” Người sinh năm bính dần có mệnh phú quý”
    • Năm Ất Hợi: 1935 – 1995.
    • Năm Giáp Thìn: 1964 – 2024. ” Giáp Thìn là hòa hợp thứ 41 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.”
    • Năm Đinh Mão: 1987 – 1927. ” Tuổi đinh mão nhiều biến cố”
    • Năm Mậu Tý: 1948 – 2008.
    • Năm Ất Tỵ: 1965 – 2025.
    • Năm Kỷ Sửu: 1949 – 2009.
    • Năm Mậu Ngọ: 1978 – 2038.
    • Năm Bính Thân: 1956 – 2021.: ” bính thân kết hợp thứ 33 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. ”
    • Năm Kỷ Mùi: 1979 – 2039.

    Nếu bạn là một trong những người rơi vào các năm sinh trên, hãy tiếp tục theo dõi bài viết bên dưới để có được câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi: với mệnh hỏa hợp với màu gì?

    Thông tin tích cách người mạng hỏa có những gì?

    Với Mệnh Hỏa là đại diện cho những thứ mang tính nóng nảy. Ứng với khí nóng của mùa Hạ, sắc đỏ và vị đắng như thế.

    Với người mệnh Hỏa một khi đã quyết định điều gì sẽ không mất nhiều thời gian, hành động ngay và luôn. Tuy vậy, đôi lúc chính vì tính khí nóng nảy, hấp tấp và vội vàng khiến các bạn không thể hợp tác được với những người đồng nghiệp xung quanh.

    Bạn là người tích cực, can đảm và thích phiêu lưu mạo hiểm. Là người năng động, sôi nổi, nhiệt tình và nổi bật đầy sức sống, sinh lực như thế.

    Cũng là những người có khả năng mang lại cuộc sống vui tươi, hào hứng và sôi động cho mọi người xung quanh. Bạn lan truyền sự nhiệt huyết, hào hứng và đam mê. Chính điều này đã khiến các bạn trở nên thu hút với mọi người và mọi giới tính!

    Những Người mệnh Hỏa cũng luôn biết bản thân phải làm gì, khi không có điều gì thú bị. Bạn sẽ là người tạo ra việc gì đó để làm.

    Suy nghĩ tích cực, luôn luôn cố gắng tiến về phía trước. Luôn là người khởi xướng cho mọi việc, chính vì thế các bạn khó lòng ngồi yên một chỗ dù chỉ trong thời gian ngắn.

    Mệnh hỏa hợp màu gì? Kỵ màu gì?

    Màu sắc tương sinh với bản mệnh sẽ giúp gia chủ cân bằng được âm dương. Từ đó, tạo ra sinh khí cho không gian sinh sống và làm việc theo một cách của các bạn.

    Ngược lại, việc sử dụng những màu sắc tương khắc không chỉ không có khả năng phát huy tốt nhất mọi may mắn mà còn làm hạn chế đi những điều tốt lành đến với gia chủ là mệnh Hỏa cần.

    màu sắc nào phù hợp với người mệnh hỏa? Màu kết hợp với mệnh Hỏa hay còn gọi là màu bản mệnh. Chọn màu sắc tương sinh: nghĩa là màu sinh ra vốn đã dành riêng cho các bạn – cách của người mệnh Hỏa. Cùng Gốm Sứ HCM tìm hiểu xem màu hợp với người mệnh hỏa là màu gì?

    Lợi ích khi sử dụng màu tương sinh

      Sử dụng vật dụng có kết hợp cho các màu tương hợp này sẽ giúp gia chủ gặp nhiều may mắn, con đường thăng tiến mở rộng, sự nghiệp phất lên như diều gặp gió.
  • Chọn màu phong thủy cho mệnh hỏa có khả năng giúp gia chủ xua đuổi vận khí đen đuổi và những thứ không may xảy đến.
  • Giúp gia chủ yên lòng, nhờ vậy mọi chuyện cũng thuận lợi và suôn sẻ, tràn đầy hạnh phúc.
  • Tạo nên sự ấm cúng, vượng khí cho mọi không gian trưng bày.

Mạng hỏa hợp màu gì? màu hợp mệnh hỏa là các màu mà các mạng tương sinh với mệnh hỏa. Mệnh hỏa hợp với mệnh thổ và mệnh mộc. Cho nên các màu tượng trưng và hợp 2 mệnh này sẽ là màu hợp với mạng Hỏa. Vây nên mạng hỏa sẽ hợp với các gam màu như màu đỏ, màu xanh lá cây, màu tím, màu cam, màu hồng.. độ ảnh hưởng từng màu sẽ khác nhau.

Màu đỏ, màu đỏ tươi: thuộc hành Hỏa nên đây được xem là màu sắc tương hợp cùng những người thuộc mệnh này.

Riêng với người Á Đông, sắc đỏ tượng trưng của lửa và máu. Biểu tượng cho sức mạnh, quyền lực và tình yêu vô cùng mãnh liệt.

Ngoài ra, Đặc biệt những người làm chính trị, nên chọn màu đỏ còn tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, cho ý chí và những nỗ lực không ngừng nghỉ.

Màu xanh lá cây: Mộc sinh Hỏa nên không có gì lạ khi mệnh Hỏa phù hợp với màu xanh lá cây – nên chọn màu sắc này tượng trưng cho mệnh Mộc. Sắc màu của thiên nhiên, cỏ cây và hoa lá. Biểu tượng của sức sống trường tồn, màu mỡ và tươi mới. Ngoài các màu xanh khác đều nên sử dụng như màu xanh da trời, màu xanh nước biển, màu xanh dương… Với những gam màu xanh xay có thể đem lại may mắn cho người mạng hỏa.

Mang đến cảm giác yên bình, dịu nhẹ và tạo nên sự thỏa mái, dễ chịu cho người chiêm ngưỡng. Thông điệp của hòa bình, hữu nghị!

màu tím, cam: Nếu màu cam mang đến sức sống tươi mới, vui tươi. Đại diện cho sự nỗ lực và sáng tạo của con người. Có khả năng giúp cho những người mệnh Hỏa tăng tư duy và khả năng sáng tạo, mang lại hiệu quả cao trong công việc, sự nghiệp.

Thì màu tím lại tượng trưng cho sự lãng mạn, chung thủy của con người. Tuy nhiên, đây là màu tím lại mang sự u buồn và cô đơn. Vậy nên với người mệnh Hỏa nên hạn chế sử dụng đồ vật có màu này!

Vậy các màu kỵ với người mệnh hỏa? là những màu tương trưng cho các mạng khắc với Hỏa. Những gam màu thuộc mệnh kim và mệnh thủy. Các màu đen, màu xám, xanh biển sẫm: là màu sắc thuộc hành Thủy, mà Thủy khắc Hỏa không nên dùng. Không hợp với màu mạng kim như màu vàng, màu trắng, màu xám bạc… Dĩ nhiên đây là những sắc màu tối kỵ đối với những người thuộc mệnh Hỏa.

Vậy nên người mệnh này cần tránh sử dụng những đồ vật có màu sắc trên để tránh dẫn đến sự xung khắc hay sự may mắn của mình bị suy giảm. Không nên động vào bất cứ thứ gì có màu vật khắc như trên. Nhất là đồ vật tâm linh.

Ngoài ra, những màu sắc như: màu vàng, màu nâu đất nếu không muốn mệnh Hỏa bị suy yếu hoặc mất năng lượng khi bản thân sinh ra Thổ thì bạn cũng không nên sử dụng. Nhưng như màu vàng, nâu này không ảnh quá nhiều chỉ là nên dùng ít nhất có thể.

Xem các vận mệnh khác:

Mệnh Thổ hợp màu gì? Kỵ màu gì? Vật phong thủy cho người mệnh Thổ

Mệnh Thủy hợp màu gì? Đồ dùng phong thủy cho người mệnh Thủy!

Đồ vật Phong thủy trang trí cho người mệnh Hỏa

Trong phong thủy ngũ hành, mệnh Hỏa là biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, sự đam mê cháy bỏng và ý chí quyết tâm nỗ lực, phấn đấu hết mình vì một mục tiêu nào đó. Màu phong thủy cho mệnh hỏa để luôn có quý nhân phù trợ. Màu đồ vật để những người mệnh hỏa có thể hợp với tính cách và cuộc sống.

Những bức tượng linh vật phong thủy chất lượng, đẹp mắt và cao cấp từ thương hiệu Bát Tràng sẽ là lựa chọn hàng đầu cho những ai đang tìm kiếm tượng sứ mang đến may mắn cho gia chủ sở hữu.

    • Tỳ hưu mang lại công danh, tiền tài và vượng khí vào nhà gia chủ. Đặc biệt Giúp phòng tránh các loại tà khí, cầu bình an, sức khỏe cho gia chủ sở hữu.
    • Thiềm thừ loài vật linh thiêng mang theo tài lộc cho gia chủ trưng bày.

Đồ vậ phù hợp với người mệnh Hỏa nên trang trí, trưng bày các tượng linh vật như:

Ngoài 2 lựa chọn trên, bạn cũng có thể nên chọn cho mình những bức tượng Phật Di Lặc, Hoa mẫu đơn,…

Bình hút tài lộc Bát Tràng là tặng phẩm phong thủy bằng gốm sứ chất lượng, cao cấp, mẫu mã đẹp mắt, ấn tượng. Chưa dừng lại ở đó họa tiết phong thủy như thuyền buồm, chim công,…đem lại nhiều lời chúc thân tình, may mắn dành cho chủ nhân sở hữu.

Đặc biệt vô cùng thích hợp trong việc trưng bày tại phòng khách, phòng làm việc của gia chủ phải phù hợp cho người mệnh Hỏa!

Bình hoa gốm sứ Minh Long cao cấp, sang trọng. Đồ vật mang đến ý nghĩa phong thủy sâu sắc.

Để gia tăng may mắn và vượng khí, gia chủ mệnh Hỏa nên sử dụng bình hoa có sắc màu tương sinh với tuổi mệnh. Hoặc những sản phẩm gốm sứ có hình ảnh, họa tiết hoa văn như: hoa sen, cá chép, thuyền buồm,…

Chúng tôi cung cấp các mặt hàng bình hoa phong thủy gồm có bình hòa Minh Long và Bát Tràng,

Đá mã não đỏ: sắc đỏ của đá mã não đỏ được xem cho sự trường thọ, hưng thịnh và vô vàn may mắn. Giúp người đeo tăng cường tuổi thọ và vượng khí.

Thạch anh hồng: có khả năng giúp cho chủ nhân đeo vòng giảm stress, xoa dịu những cơn nóng giận. Giúp thêm của người mệnh Hỏa hợp với màu này thêm phần hòa nhã và kiểm soát, làm chủ được bản thân. Thế giới tâm linh tín ngưỡng của bạn được bồi đắp thêm.

Vòng tay đá Tourmaline đa sắc: giúp người đeo loại bỏ được căng thẳng. Đồng thời hỗ trợ chủ nhân sở hữu thư giãn, đem lại giấc bình yên và sâu hơn.

Ngoài những lựa chọn trên, Điều phù hợp với người mệnh Hỏa cũng có thể lựa chọn những loại đá phong thủy, vòng đeo tay phong thủy như: thạch anh đa sắc, kim cương hoặc là zircon không màu,…

Mong rằng cùng những thông tin chia sẻ mà chúng tôi vừa gửi đến tại gomsuhcm.com. Sẽ giúp những người mệnh Hỏa hợp nhất, hiểu hơn về những sắc màu tương sinh, tương khac của mình.

Từ đó tránh được những điều không may do sử dụng đồ vật sai màu sắc. Đồng thời, gia tăng may mắn, tài lộc cho người mệnh hỏa hợp khi lựa chọn được đồ vật hợp màu, phù hợp cho phong thủy!

Địa chỉ mua đồ phong thủy người mệnh hỏa

  • Chính sách giao hàng
  • Chính Sách đổi trả đồ phong thủy nếu có vấn đề
  • Chính sách khuyến mại cho khách hàng mua số lượng lớn

Gốm Sứ HCM có đầy đủ các dồ phong thủy cho đồ phong thủy cho người mạng hỏa. Với nhiều đồ gốm sứ cao cấp được bán chạy tại Việt Nam và thế giới. Với các điều khoản và chính sách ưu đãi cho khách hàng.Tư vấn và hướng dẫn chi tiết món quà tặng.

--- Bài cũ hơn ---