Tượng Dê Đá Hoàng Long Phong Thủy

--- Bài mới hơn ---

  • Lợi Ích Khi Sử Dụng Đá Phong Thủy
  • Những Điều Cần Biết Trước Khi Sử Dụng Đá Phong Thủy
  • 5 Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng Đá Phong Thủy Thạch Anh
  • Đeo Vòng Đá Phong Thủy Có Thực Sự May Mắn?
  • Những Điều Kiêng Kị Khi Đeo Đá Phong Thủy Mặt Phật
  • Người dân từ rất lâu đã biết sử dụng đến các vật phẩm phong thủy, có thể là để bài trí cho nhà ở hoặc nơi làm việc, hoặc cũng có thể dùng làm trang sức. Dần dần điều này trở nên phổ biến và đem lại nhiều ý nghĩa trong đời sống của con người.

    Nếu nói về linh vật phong thủy thì có rất nhiều loài khác nhau, trong đó có linh vật Dê mà bạn không thể bỏ qua, chúng mang lại rất nhiều công dụng cho người sử dụng. Mà nếu muốn linh vật Dê phát huy được tối đa thì nguyên liệu sử dụng chế tác phải là đá tự nhiên, trong đó Tượng Dê Đá Hoàng Long sẽ mang lại cho bạn sự độc đáo vào huyền bí.

    Hiện tại thì con người khá la chú trọng tới không gian sống, cách bài trí cho nhà ở bằng các sản phẩm phong thủy, có thể là tranh anh, hoặc có thể là tượng của các con linh vật, … nhưng với một bức tượng Tượng Dê Đá Hoàng Long thì lại có giá trị hơn hẳn, nếu xét về mặt phong thủy thì mang ý nghĩa vô cùng to lớn.

    Linh vật Tượng Dê Đá Hoàng Long tác động tới đời sống vật chất và tinh thần của con người nói chung và nên văn hóa khu vực nói riêng, thường nhìn thấy là vật tế, hoặc thưởng, sử dụng trong các ngày lễ quan trọng.

    Bản chất của loài dê là sự kiên trì, nhanh nhẹn, cần cù, suy nghĩ chín chắn trong mọi việc, đương nhiên việc sử dụng Tượng Dê Đá Hoàng Long trong đời sống sẽ giúp cho người sở hữu có thể kiềm chế được tính nóng giận của mình, bình tĩnh giải quyết vấn đề theo hướng tốt đẹp nhất.

    Bạn sẽ bài trí Tượng Dê Đá Hoàng Long tại các cửa hàng, văn phong làm việc để nhận dược may mắn, mở ra cơ hội làm ăn mới, tăng hiệu năng công việc và lợi nhuận, thu hút được nhiều khách hàng.

    Theo như phong thủy thì hình ảnh Tượng Dê Đá Hoàng Long là biểu tượng cho sự sung túc đầy đủ, bền bỉ, ấm no hạnh phúc, giúp cải thiện mối quan hệ trong gia đình, mang lại sức mạnh cho mọi người, đặc biệt là những lúc gặp phải khó khăn thử thách, nhờ vậy mà tin tưởng và đoàn kết với nhau hơn.

    Cách bài trí Tượng Dê Đá Hoàng Long:

    Tượng Dê Đá Hoàng Long thích hợp nhất là đặt ở hướng Tây Nam hoặc hướng Nam, với mục đích là tăng thêm phần ý chí – lạc quan – nỗ lực – nhẫn nại. Chú ý không nên đặt Tượng Dê Đá Hoàng Long ở hướng Bắc hoặc Đông Bắc vì sẽ ảnh hưởng không tốt tới gia đình. Ngoài ra cần chú ý không gian bài trí cần phải có đủ ánh sáng, thông thoáng, sạch sẽ.

    Bên cạnh đó Tượng Dê Đá Hoàng Long còn được bài trí trên bàn học để có được sự tập trung, thông minh. Với bàn làm việc thì được giải tỏa áp lực, mở rộng quan hệ đối tác, giao lưu.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mặt Dây Chuyền Đá Phong Thủy Cho Nam
  • Tìm Hiểu Công Dung Của Các Loại Mặt Dây Chuyền Đá Phong Thủy
  • Mặt Dây Chuyền Đá Phong Thủy Cho Người Mệnh Mộc
  • Cây Phong Thủy Thích Hợp Với Người Mệnh Mộc
  • Cách Lựa Chọn Đá Phong Thủy Dành Cho Người Mệnh Mộc

Hướng Dẫn Tuổi Mùi Cách Chọn Mặt Dây Chuyền Đá Phong Thủy (Dê)

--- Bài mới hơn ---

  • Tô Đèn Đá Muối Phong Thủy Himalaya
  • Cách Đặt Nước Muối Phong Thủy Trong Nhà Giúp Thu Hút Tài Lộc
  • Vì Sao Nên Đặt Một Bát Nước Muối Phong Thủy Đúng Ngày Mùng 1 Tết
  • Phong Thủy Phòng Làm Việc Tuổi Kỷ Tị 1989
  • Nhà Giàu Thường Bí Mật Đặt Bát Muối Ở Góc Nhà, Cả Năm Không Dám Đổ Đi, Ai Ngờ Vì…
  • Khỉ là con vật đại diện cho người tuổi Mùi. Tuổi này xếp ở vị trí thứ 8 trong 12 con giáp.

    Nhìn chung người tuổi Mùi là người sáng tạo, bí ẩn và khó hiểu. Bề ngoài thì họ có vẻ mềm mỏng nhưng bên trong là người vô cùng kiên cường và mạnh mẽ. Họ có khả năng chịu áp lực cao, biết kiểm soát tốt cảm xúc và hành động của mình. Họ là người hướng ngoại, thích tham gia những công việc ngoài trời. Họ thích làm việc nhóm và làm rất tốt, họ không thích than phiền, luôn chấp nhận thất bại để từ đó rút ra kinh nghiệm cho những lần sau đó. Người tuổi Mùi tạo cho người khác cảm giác đáng tin cậy. Thường những người tuổi này ít làm lãnh đạo nhưng là người đóng góp ý kiến nhiều nhất để các dự án được thành công.

    Điểm mạnh của người tuổi Mùi là kiên nhẫn, chịu khó, biết lắng nghe người khác và hòa đồng.

    Điểm yếu của người tuổi Mùi là nhúc nhát, không tự tin và không thích mạo hiểm.

      Người tuổi Mùi sinh năm mấy và nên đeo mặt dây chuyền đá phong thủy màu gì?

    Tuổi Ất Mùi: người tuổi này sinh năm 1955, 2022 và thuộc Cung mạng Kim.

    • Về quan hệ tương sinh, tuổi Ất Mùi nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu vàng, đây là màu tượng trưng cho sự cao sang và quyền quý.
    • Về sự tương hợp, tuổi Ất Mùi nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu trắng, thạch anh trắng là loại đá đem tới sự nhẹ nhàng và bình an trong tâm hồn của người đeo.

    Mặt dây chuyền phong thủy đá thạch anh vàng, trắng tại chúng tôi (Ất Mùi)

    • Màu chế khắc: Tuổi Ất Mùi cũng có thể đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu xanh để giảm stress và căng thẳng.
    • Tuổi Ất Mùi tránh đeo mặt dây chuyền đá phong thủy màu đen nếu không sẽ luôn gặp vận xuôi, đường tài lộc bị chặn đứng.

    Tuổi Qúy Mùi: người tuổi này sinh năm 1943, 2003 và thuộc cung mệnh Mộc.

    • Màu sắc tương sinh: Tuổi Qúy Mùi nên đeo mặt dăy chuyền đá thạch anh màu đen để xua tan vận xuôi, mở đường cho vận may đến với mình.
    • Về sự tương hợp: Tuổi Qúy Mùi nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu xanh để tăng sự tự tin và lạc quan hơn trong cuộc sống.

    Mặt dây chuyền phong thủy đá thạch anh xanh, đen tại chúng tôi (Quý Mùi)

    • Màu chế khắc: Ngoài ra, tuổi Qúy Mùi cũng có thể đeo mặt dăy chuyền đá thạch anh màu vàng để tăng cường trí nhớ và sự tập trung.
    • Tuyệt đối, tuổi Qúy Mùi không nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu trắng, nếu không bản thân sẽ bị tổn hao sức khỏe.

    Tuổi Đinh Mùi: người tuổi này sinh năm 1967, 2027 và thuộc cung mệnh Thủy.

    • Màu sắc tương sinh: Tuổi Đinh Mùi nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu trắng để làm dịu tinh thần.
    • Màu sắc tương hợp: Tuổi Đinh Mùi nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu đen để bảo vệ sức khỏe và gia tăng may mắn.

    Mặt dây chuyền phong thủy đá thạch anh trắng, đen tại chúng tôi (Đinh Mùi)

    • Ngoài ra, tuổi Đinh Mùi cũng có thể đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu tím để phòng chóng các chất độc gây hại cho cơ thể.
    • Tuổi Đinh Mùi tuyệt đối không đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu vàng, nếu không sẽ bị tiêu hao tiền của.

    Tuổi Kỷ Mùi: người tuổi này sinh năm 1979, 2039 và thuộc Cung mạng Hỏa.

    • Về quan hệ tương sinh: Tuổi Kỷ Mùi nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu xanh để có được nguồn sức mạnh vượt qua khó khăn, trở ngại trong cuộc sống.
    • Về quan hệ tương hợp: Tuổi Kỷ Mùi nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu hồng để nhanh chóng tìm được người bạn đời của mình.

    Mặt dây chuyền phong thủy đá thạch anh hồng, xanh tại chúng tôi (Kỷ Mùi)

    • Ngoài ra, tuổi Kỷ Mùi cũng có thể đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu trắng để đào thải các chất độc ra bên ngoài.
    • Tuy nhiên, tuổi Kỷ Mùi không nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu vàng để tránh gặp vận đen trong việc kinh doanh

    Tuổi Tân Mùi: người tuổi này sinh năm 1991, 1931 và thuộc Cung mạng thổ.

    • Tốt nhất, tuổi Tân Mùi nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu hồng, giúp cân bằng và ổn định cảm xúc.
    • Tốt thứ nhì, tuổi Tân Mùi có thể đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu vàng để gia tăng tài khí và thúc đẩy việc làm ăn, kinh doanh phát triển

    Mặt dây chuyền phong thủy đá thạch anh hồng, vàng tại chúng tôi (Tân Mùi)

      Nhưng người tuổi Tân Mùi không nên đeo mặt dây chuyền đá thạch anh màu xanh để ngăn chặn các tai ương có thể xảy đến với mình.

    Mặt dây chuyền thạch anh tím cũng hợp với người tuổi Mùi

    Bạn nên lưu ý 1 điều là chỉ có đá tự nhiên mới mang nguồn năng lượng của đất trời và tốt cho người đeo vì thế bạn nên tìm tới những cửa hàng uy tín và chất lượng để có thể mua được các loại đá tự nhiên 100%.

    Mong những kiến thức trên sẽ giúp những bạn tuổi Mùi chọn được loại Mặt dây chuyền đá thạch anh ưng ý nhất!

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mẹo Phong Thủy Đổi Vận Đơn Giản Với Chanh Và Muối
  • Bí Mật Giấu Bát Muối Ở Chỗ Này Và Chờ Đúng 10 Ngày Vận May Sẽ Tíu Tít Tìm Đến Với Gia Đình Bạn
  • Theo Phong Thủy Nhà Giàu Hay Đặt Bát Muối Ở Góc Nhà: Gột Rửa Xui Xẻo, Hóa Hung Thành Cát
  • Mười Hai Con Giáp Trong Ngũ Hành Phong Thủy
  • Muối Biển Và Muối Hồng Himalaya

Tượng Dê Vàng Phong Thủy Để Bàn Mang Tài Lộc 19 Cm

--- Bài mới hơn ---

Năm Con Dê Và Phong Thủy Nhà Ở Cho Người Tuổi Mùi

--- Bài mới hơn ---

  • Thiết Kế Nhà Ở Phong Thủy Cho Người Sinh Năm 1975
  • Thiết Kế Nhà Ở Phong Thủy Cho Người Sinh Năm 1974
  • Thiết Kế Nhà Ở Phong Thủy Cho Người Sinh Năm 1970
  • Thiết Kế Nhà Ở Phong Thủy Cho Người Sinh Năm 1968
  • Sử Dụng Hoa Cây Cảnh Và Cây Cảnh Phong Thủy Trong Nhà Ở
  • Nhà ở hợp phong thủy cho người tuổi Mùi sẽ mang đến vận may, hóa giải điều hung dữ đem lại cuộc sống bình an cho gia chủ.

    Phong thủy Phòng khách cho người tuổi Mùi

    Phòng khách có thể coi như trung tâm của ngôi nhà. Vì thế Phòng khách nhà bạn nên tọa cát, hướng cát, nghĩa là nên đặt ở vị trí tốt và hướng về hướng tốt.

    Mỗi người (vợ và chồng) phải có một chiếc ghế chủ không thay đổi, xoay theo hướng cát của mỗi người. Nên tránh để cửa phòng khách đối diện với cửa phòng khác. Tầm nhìn từ phòng khách phải thông suốt, không bị che chắn. Trần phòng khách có thể có phù điêu, trang trí lồi lõm, tuy nhiên, không nên bày những vật phản quang vì phòng khách là nơi tụ khí, đặt vật phản quang sẽ làm tản khí tốt hoặc mang những luồng khí xấu rải khắp phòng. Không nên dùng các loại đèn hình ống, nhất là đèn “tuýp” trong phòng khách.

    Đặc biệt không nên thiết kế cầu thang cuốn trong phòng khách. Cần dùng một bộ bàn ghế đầy đủ trong phòng khách, không nên dùng nửa bộ hoặc cọc cạch. Phòng khách lý tưởng không nên bố trí Phòng ngủ phía sau.

    Trong trường hợp nhà có hai phòng khách thì phải có một phòng lớn, một phòng ngỏ, bố trí phòng lớn phía trước, phòng nhỏ phía sau. Phòng khách cũng không nên bố trí quá gần Phòng bếp. Phòng khách cần phải có nền bằng phẳng, cao hơn nền các phòng khác thì càng tốt.

    Rất nhiều người có sở thích treo tranh tại phòng khách, với người tuổi Mùi cần lưu ý rằng:

    • Tuổi Mùi là tuổi nên dùng tranh để trang trí trong nhà. Loại tranh tốt nhất đề bài trí là tranh sơn thủy hữu tình có đủ hoa cỏ, cây cối hoặc tranh mẫu đơn, tranh thảo nguyên mênh mông, trang tôn giáo hoặc chỉ cần trao một chữ Phật, treo một bài tâm kinh…
    • Người sinh năm 1967 rất dễ treo tranh bởi người tuổi Mùi thường nhàn dật, thanh thản, vận hội tự nhiên, tài lộc tự vượng, được nhiều người giúp đỡ, phú đi liền quý.
    • Người tuổi Mùi cần tùy theo mệnh của mình mà treo các loại tranh thuộc các hành Mộc, Thủy, Hỏa… Nhưng tốt nhất nên chọn tranh sơn thủy mùa xuâ, hoa cỏ tươi thắm. Nên treo tranh phía tay trái hoặc phương Đông theo hướng ngồi ở phòng khách, Phòng làm việc. Chữ Phật hoặc tâm kinh có thể treo trong phòng ngủ.

    Phong thủy phòng bếp của người tuổi Mùi

    Theo phong thủy, mọi bệnh tật, vệ sinh đều từ đây. Theo quan niệm của phong thủy, bếp nên đặt ở vị trí xấu, nhìn về hướng tốt, theo nguyên tắc “tọa hung hướng cát”. Hướng bếp được hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển của bếp điện, bếp gas. Lưu ý, cửa bếp không được để thẳng với cửa chính của nhà, hoặc nhìn thẳng vào cửa phòng ngủ, nếu không, người ngủ sẽ gặp tai ương, tật ách. Đối với mỗi tuổi Mùi lại có một vài chi tiết cần lưu ý như sau:

    • Với tuổi Ất Mùi 1955: Có thể đặt bếp tọa các hướng Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Hoạ hại); Tây Nam (Lục sát); Tây (Ngũ quỷ) và nhìn về các hướng tốt Bắc (Diên niên); Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Nam (Phục vị). Bên cạnh đó, cần lưu ý, bếp phải tránh đặt gần chậu rửa, tủ lạnh, tránh cửa sổ phía sau, tránh giáp các diện tường hướng Tây. Với chậu rửa và khu phụ (là nơi trôi nước, trôi những điều không may mắn) nên đặt tại các hướng xấu như Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Hoạ hại); Tây Nam (Lục sát); Tây (Ngũ quỷ).
    • Với tuổi Đinh Mùi 1967: Trường hợp này có thể đặt bếp tọa tại các hướng Bắc (Lục sát); Đông (Ngũ quỷ); Đông Nam (Hoạ hại); Nam (Tuyệt mệnh) và nhìn về các hướng tốt Tây Bắc (Phục vị); Đông Bắc (Thiên y); Tây Nam (Diên niên); Tây (Sinh khí). Chậu rửa và khu phụ nên đặt tại các hướng xấu như hướng Bắc (Lục sát); Đông (Ngũ quỷ); Đông Nam (Hoạ hại); Nam (Tuyệt mệnh).
    • Với tuổi Kỷ Mùi 1979: Tuổi này có thể đặt bếp tọa tại các hướng Tây Bắc (Ngũ quỷ); Đông Bắc (Lục sát); Tây Nam (Hoạ hại); Tây (Tuyệt mệnh) và nhìn về các hướng tốt Bắc (Thiên y); Đông (Phục vị); Đông Nam (Diên niên); Nam (Sinh khí). Chậu rửa, cũng như khu phụ đặt tại các hướng xấu như hướng Tây Bắc (Ngũ quỷ); Đông Bắc (Lục sát); Tây Nam (Hoạ hại); Tây (Tuyệt mệnh).
    • Với tuổi Tân Mùi 1991: Tuổi Tân Mùi có thể đặt bếp tọa các hướng Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Hoạ hại); Tây Nam (Lục sát); Tây (Ngũ quỷ) và nhìn về các hướng tốt Bắc (Diên niên); Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Nam (Phục vị). Chậu rửa, cũng như khu phụ đặt tại các hướng xấu như hướng Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Hoạ hại); Tây Nam (Lục sát); Tây (Ngũ quỷ).

    • Người tuổi Đinh Mùi 1967, gia chủ mang mệnh Thủy, Kim sinh Thủy, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Kim, là hướng Tây Bắc; Tây. Nếu tính cho các phòng ngủ của các thành viên khác trong gia đình, thì cần tính hành ứng với mỗi thành viên. Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Trắng, Xám, đây là màu đại diện cho hành Kim, rất tốt cho người hành Thủy.
    • Người tuổi Kỷ Mùi 1979, gia chủ mang mệnh Hỏa, Mộc sinh Hỏa, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Mộc, là hướng Đông; Đông Nam; Nếu tính cho các phòng ngủ của các thành viên khác trong gia đình, thì cần tính hành ứng với mỗi thành viên. Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Xanh lá, đây là màu đại diện cho hành Mộc, rất tốt cho người hành Hỏa.
    • Người tuổi Tân Mùi 1991, gia chủ mang mệnh Thổ, Hỏa sinh Thổ, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Hỏa, là hướng Nam; Nếu tính cho các phòng ngủ của các thành viên khác trong gia đình, thì cần tính hành ứng với mỗi thành viên. Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Cam, Đỏ, đây là màu đại diện cho hành Hỏa, rất tốt cho người hành Thổ.

    Với tuổi Ất Mùi( 1955) Gia chủ mang mệnh Kim, Thổ sinh Kim, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thổ, là hướng Đông Bắc; Tây Nam; Nếu tính cho các phòng ngủ của các thành viên khác trong gia đình, thì cần tính hành ứng với mỗi thành viên. Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Vàng, Nâu, đây là màu đại diện cho hành Thổ, rất tốt cho người hành Kim.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Tiết Lộ Phong Thủy Nhà Ở Hợp Tuổi 1968 Mậu Thân
  • Phong Thủy Nhà Ở Tốt Cho Sức Khỏe Của Thai Phụ
  • Xem Phong Thủy Phòng Ngủ Tốt Cho Người Tuổi Kỷ Dậu
  • Phong Thủy Nhà Đẹp Cho Tuổi 1967 (Đinh Mùi ) 1967 Mệnh Gì?
  • Tiết Lộ Phong Thủy Nhà Ở Hợp Tuổi 1962 Nhâm Dần

Dê Đồng Phong Thủy,tam Dương Bằng Đồng

--- Bài mới hơn ---

  • Tam Dương Khai Thái Là Gì? Ý Nghĩa Phong Thủy Và Cách Đặt Tượng Ra Sao?
  • Liệu Có Nên Xây Đường Hầm Xuyên Qua Núi Tam Đảo
  • Thực Hư ‘ngôi Vị Cao Nhất’ Của Núi Tổ Ba Vì
  • 4 Kinh Nghiệm Về Cách Đặt Tượng Phúc Lộc Thọ Trong Nhà Để Chiêu Tài, Nạp Thái
  • Tiền Xu Tam Đế Phong Thủy, Tien Xu Tam De Phong Thuy
  • + Ý nghĩa: biểu tượng của công việc thuận lợi, mở mang thêm nhiều mối quan hệ, mang tài lộc bất ngờ.

    + Cách sử dụng: trưng bày phòng khách, phòng làm việc.

    Đây là biểu tượng 3 con dê đứng chung với nhau, thường được làm bằng đồng. Đó là lấy ý nghĩa từ trong Kinh Dịch mà ra:

    * Kinh Dịch nói về quẻ Thái: Thái, tiểu vãng, đại lai, cát hanh. Hàm ý quẻ Thái tượng kẻ tiểu nhân lánh xa, người quân tử đến g ần, tượng thông thuận, hanh thông, cát tường.

    * Đại tượng truyện quẻ Địa Thiên Thái nói “Thiện Địa giao thái, hậu dĩ tài thành Thiên Địa chi đạo”. Ta thấy tượng của quẻ là Càn 3 vạch dương liền dưới quẻ Khôn 3 hào Âm đứt đoạn, 2 quẻ trên dưới mâu thuẫn nhau, tượng khí trời thì giáng xuống, khí đất từ dưới xông lên, 2 khí giao nhau nhờ đó mà vũ trụ giao hòa, các vật, sự việc đối nghịch nhau trở thành vuông tròn, thành tựu.

    Quẻ Thái nói chung là biểu hiện điều tốt lành, cho nên mới có câu “hết cơn Bĩ cực tới hồi Thái lai” (Bĩ là quẻ Thiên Địa Bĩ, Thái tức là Thái của quẻ Địa Thiên Thái) để chỉ khi ta qua hết cơn khốn đốn đến vận hanh thông trở lại. Quẻ Thái tốt là nhờ sự nghịch đảo của quẻ Càn bên dưới, mà Càn có 3 hào Dương. Người ta lấy sự đồng âm trong Hán Ngữ mà chọn chữ Dương là dê, 3 hào Dương trở thành hình tượng 3 con dê là thế. Thay vì 3 hào Dương khai mở ra quẻ Thái lại trở thành 3 con dê đem lại quẻ Thái, đem lại sự thông thuận.

    Tóm lại, người đang gặp vận rủi cần chuyển hóa thời vận thì nên đặt biểu tượng này, để cầu mong đem lại sự thông thuận như ý quẻ Thái.

    Ý nghĩa tượng đồng dê trong bộ 12 con giáp

    Mỗi một con vật trong 12 con giáp đều mang những ý nghĩa khác nhau. Con dê là loài vật có ý nghĩa tinh thần phong phú và giá trị biểu tượng cao. Nó thể hiện vai trò gần gũi mà quan trọng, tạo ra những ảnh hưởng mạnh mẽ, đa dạng, tích cực tới đời sống văn hoá của nhiều nước.Với thuyết 12 con giáp thì Dê là con giáp đại biểu cho địa chi Mùi – một chi quan trọng, mang những ý nghĩa triết lý và nhân văn sâu sắc. Tượng Dê Phong Thủy được xem là biểu tượng của tính ôn hòa, thuần hậu nhưng cũng không kém phần nhanh trí.

    Đặc biệt, theo quan niệm dân gian, đặt biểu tượng Dê ở 2 bên đầu giường của người ốm có tác dụng mang lại sức khỏe và giúp người bệnh hồi phục nhanh chóng. Khi công việc của bạn không thuận lợi hoặc bạn bị nhiều điều thị phi của tiểu nhân, hãy sử dụng biểu tượng Dê hóa giải tình trạng trên. Vì vậy sắm cho mình tượng Dê phong thủy mạ vàng 24k hoặc làm quà tặng phong thủy cho người thân sẽ đem lại những ý nghĩa vô cùng lớn.

    Con Dê chủ về sự ôn hòa nên khi bài trí Dê tại bàn làm việc sẽ giúp chủ nhân luôn giữ được sự điềm đạm, tĩnh tâm, tốt cho các mối quan hệ giao tiếp. Bài trí Dê phong thủy cũng có thể tăng thêm ý chí và sự kiên nhẫn của chủ nhân. Nó cũng có tác dụng bồi đắp lòng kiên trì và ý chí phấn đấu của bạn. Phương vị thích hợp để bài trí biểu tượng Dê là Nam hoặc Tây Nam. Tránh bài trí Dê ở hướng Bắc hoặc Đông Bắc.

    Việc bài trí một sản phẩm mạ vàng 24k như tượng Dê mạ vàng trong nhà, tuy không hút tài lộc như rắn mạ vàng, hay hổ mạ vàng, nhưng Dê mạ vàng sẽ là linh vật may mắn giống như thần hộ mệnh của bạn vậy đặc biệt nếu bạn là người tuổi Dê hoặc những người hợp tuổi này ví dụ như những người tuổi Ngọ,… Người tuổi Sửu (Trâu) không nên sử dụng tượng dê mạ vàng vì trogn 12 con giáp thì Sửu và Mùi chính xung.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Kích Thước Bậc Tam Cấp Trước Nhà Hợp Phong Thủy
  • Xây Bậc Tam Cấp Phù Hợp Phong Thủy
  • Hướng Dẫn Cách Tính Kích Thước Bậc Tam Cấp Hợp Phong Thủy
  • Hướng Dẫn Cách Tính Bậc Tam Cấp Chính Xác Nhất Cho Nhà Ở Dân Dụng
  • Học Phong Thủy Bài 8: Phân Biệt Hướng Nhà, Hướng Đất, Hướng Đất, Hướng Cổng, Hướng Cửa

Ý Nghĩa Linh Vật Tượng Dê Mạ Vàng Trong Phong Thủy

--- Bài mới hơn ---

  • 5 Điểm Lưu Ý Khi Đổi Ví Để Mang Theo Phong Thủy Tốt.
  • Cây Đế Vương Có Ý Nghĩa Và Tác Dụng Gì Trong Cuộc Sống
  • Phong Thủy Bàn Làm Việc Cho Người Đi Làm Để Thuận Lợi Trong Công Việc
  • Thiết Kế Logo Phong Thủy Theo Chủ Doanh Nghiệp
  • Thiết Kế Logo Công Ty Theo Phong Thủy
  • – Dê là con vật tốt đẹp mang nhiều giá trị biểu trưng trong văn hóa của nước ta. Hình ảnh những chú dê cặm cụi gặm cỏ vô cùng gần gũi, thân thuộc. Dê có tính tình hòa nhã nhưng cũng rất nhanh trí, thông minh đã đi vào nhiều câu chuyện cổ tích của dân tộc. Linh vật dê theo thuyết 12 con giáp sẽ ứng với Mùi chứa đựng nhiều triết lý đa dạng về nhân sinh quan.

    Tượng dê phong thủy mạ vàng được nhiều người ưa chuộng hiện nay

    – Theo dân gian truyền lại thì đặt tượng dê phong thủy mạ vàng ở đầu giường còn mang lại sức khỏe cho người bệnh lâu ngày không khỏi. Chính vì Dê thiên về tính ôn tồn, hòa nhã nên sở hữu dê trong nhà được coi như là một sự may mắn, an lành.

    – Tượng dê phong thủy mạ vàng có tác dụng thúc đẩy tài lộc, tiền tài, công danh. Ngoài ra theo Bát quái Ngũ hành trong phong thủy thì loài vật này ứng với quẻ Đoài. Chính vì thế nó còn hàm chứa sự an nhiên, bình an, vô lo vô nghĩ về tinh thần. Tượng dê hóa giải điềm xấu, mang lại vượng khí cho gia chủ và các thành viên trong gia đình.

    Tượng dê phong thủy mạ vàng hàm chứa nhiều ý nghĩa tốt lành

    – Món này với tông kim sẽ kích thích sinh linh khí, may mắn trong buôn bán, kinh doanh, công việc. Không những thế, đây là loài vật cực kỳ phù hợp với các nghề đầu tư mạo hiểm về tài chính như chứng khoán.

    – Người xưa có câu “Tam dương khai thái” chính vì vậy tượng dê khi trưng bày rất thích hợp đặt ba con. Nếu trong công việc thường ngày của bạn thường xuyên bị hãm hại, không suôn sẻ hoặc bị điều tiếng thị phi thì đừng ngần ngại đặt tượng dê để hóa giải.

    – Bên cạnh đó, con dê với tính cách mềm mỏng, hòa nhã sẽ là vật phẩm phong thủy giúp người sở hữu có được vẻ an lạc, điềm đạm, thư thái trong tâm hồn. Nhiều người thường sử dụng tượng dê đặt trong nhà với mục đích mong muốn tạo dựng nền tảng tốt đẹp với mọi người xung quanh trong tất cả các mối quan hệ.

    – Khi có ý định mua hoặc tặng một món quà tặng mạ vàng nào thì nếu am hiểu về cách bày trí của nó sẽ giúp bạn nhận được tối đa công dụng và giá trị phong thủy. Đồng thời những người xung quanh sẽ cảm thấy thán phục trước những kiến thức phong phú về phong thủy của bạn.

    Nên đặt tượng dê ở vị trí đầu giường tốt cho phong thủy

    – Tượng dê phong thủy mạ vàng nên đặt ở vị trí đầu giường. Với vị trí này bạn sẽ có được sức khỏe dồi dào, tràn đầy năng lượng. Ngoài ra, nó sẽ giúp đầu óc bạn trở nên thảnh thơi, tĩnh tâm, ngủ ngon, giải tỏa ưu phiền.

    – Bàn làm việc cũng là nơi lý tưởng để bày trí tượng dê. Khi đặt tượng dê trên bàn làm việc sẽ giúp công việc của bạn hanh thông, suôn sẻ. Ngoài ra tượng còn giúp bạn tránh được điều tiếng thị phi của kẻ xấu, sự hãm hại của bọn tiểu nhân

    – Bày trí Dê hướng Tây Nam hoặc Nam theo phong thủy còn có thể củng cố thêm tinh thần, ý chí và sự nhẫn nại, bền bỉ của người sở hữu. Linh vật này sẽ giúp bạn không nản lòng, nhụt chí trước những khó khăn, trở ngại.

    – Tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý là tránh đặt tượng Dê ở các vị trí hướng Đông Bắc hoặc Bắc. Ngoài ra trong 12 con giáp thì tuổi Mùi và tuổi Sửu là những tuổi xung khắc. Vì thế nếu bạn tuổi sửu thìn không nên sở hữu tượng dê.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Nguyên Tắc Để Trở Nên Giàu Có Là Gì
  • Phong Thủy Để Thành Công Trong Công Việc Và Kinh Doanh
  • Râu Tài Lộc Có Thực Sự Mang Đến Vượng Khí?
  • Xem Tướng Râu Nhận Biết Tính Cách Đàn Ông Với 7 Loại
  • Điều Chị Em Cần Phải Biết: Nhìn Tướng Râu, Đoán Ngay “tính Cách Chìm” Của Đàn Ông

Cách Đặt Tên Cho Con Gái Tuổi Dê Hay Và Ý Nghĩa

--- Bài mới hơn ---

  • Nghệ Thuật Đặt Tên Cho Con Năm Ất Mùi Theo Các Bộ Chữ
  • Cách Đặt Tên Cho Con Trai Sinh Năm Ất Mùi 2022 Hay Nhất
  • Phong Thủy Làm Việc Nữ Giới 1967 Tuổi Đinh Mùi (Mệnh Thủy)
  • Tuổi Đinh Mùi Đặt Bàn Thờ Hướng Nào Để Thu Hút Tài Lộc?
  • Tử Vi Tuổi Đinh Mùi 1967 Nữ Mạng Năm 2022
  • 2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

    3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

    4. Trung Anh: trung thực, anh minh

    5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

    6. Vàng Anh: tên một loài chim

    7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

    8. Lệ Băng: một khối băng đẹp

    9. Tuyết Băng: băng giá

    10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

    11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

    12. Bảo Bình: bức bình phong quý

    13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn

    14. Sơn Ca: con chim hót hay

    15. Nguyệt Cát: ngày mồng một của tháng

    16. Bảo Châu: hạt ngọc quý

    17. Ly Châu: viên ngọc quý

    18. Minh Châu: viên ngọc sáng

    19. Hương Chi: cành thơm

    20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

    21. Liên Chi: cành sen

    22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm

    23. Mai Chi: cành mai

    24 Phương Chi: cành hoa thơm

    25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh

    26. Hiền Chung: hiền, chung thủy

    27. Hạc Cúc: tên một loài hoa

    28. Nhật Dạ: ngày đêm

    29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao

    30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ

    31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu

    32. Vinh Diệu: vinh dự

    33. Thụy Du: đi trong mơ

    34. Vân Du: Rong chơi trong mây

    35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh

    36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều

    37. Từ Dung: dung mạo hiền từ

    38. Thiên Duyên: duyên trời

    39. Hải Dương: đại dương mênh mông

    40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời

    41. Thùy Dương: cây thùy dương

    42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

    43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

    44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

    45. Trúc Đào: tên một loài hoa

    46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

    47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu

    48. Hồng Giang: dòng sông đỏ

    49. Hương Giang: dòng sông Hương

    50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ

    51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa

    52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp

    53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý

    54. Hoàng Hà: sông vàng

    55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng

    56. Ngân Hà: dải ngân hà

    57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc

    58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ

    59. Việt Hà: sông nước Việt Nam

    60. An Hạ: mùa hè bình yên

    61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ

    62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ

    63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh

    64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình

    65. Thanh Hằng: trăng xanh

    66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu

    67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na

    68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng

    69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa

    70. Kim Hoa: hoa bằng vàng

    71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng

    72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ

    73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng

    74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ

    75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen

    76. Đinh Hương: một loài hoa thơm

    78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm

    79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch

    80. Liên Hương: sen thơm

    81. Giao Hưởng: bản hòa tấu

    83. An Khê: địa danh ở miền Trung

    84. Song Kê: hai dòng suối

    85. Mai Khôi: ngọc tốt

    86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc

    87. Thục Khuê: tên một loại ngọc

    88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng

    89. Vành Khuyên: tên loài chim

    90. Bạch Kim: vàng trắng

    91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

    92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng

    93. Bích Lam: viên ngọc màu lam

    94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm

    95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm

    96. Song Lam: màu xanh sóng đôi

    97. Thiên Lam: màu lam của trời

    98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ

    99. Bảo Lan: hoa lan quý

    100. Hoàng Lan: hoa lan vàng

    101. Linh Lan: tên một loài hoa

    102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan

    103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan

    104. Phong Lan: hoa phong lan

    105. Tuyết Lan: lan trên tuyết

    106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước1

    07. Trúc Lâm: rừng trúc

    108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ

    109. Tùng Lâm: rừng tùng

    110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt

    111. Nhật Lệ: tên một dòng sông

    112. Bạch Liên: sen trắng

    113. Hồng Liên: sen hồng

    114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu

    115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình

    116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ

    117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước

    118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng

    119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng

    120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ

    121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp

    122. Tú Ly: khả ái

    123. Bạch Mai: hoa mai trắng

    124. Ban Mai: bình minh

    125. Chi Mai: cành mai

    126. Hồng Mai: hoa mai đỏ

    127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc

    128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày

    129. Thanh Mai: quả mơ xanh

    130. Yên Mai: hoa mai đẹp

    131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ

    132. Hoạ Mi: chim họa mi

    133. Hải Miên: giấc ngủ của biển

    134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu

    135. Bình Minh: buổi sáng sớm

    136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu

    137. Trà My: một loài hoa đẹp

    138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp

    139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời

    140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái

    141. Hằng Nga: chị Hằng

    142. Thiên Nga: chim thiên nga

    143. Tố Nga: người con gái đẹp

    144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh

    145. Kim Ngân: vàng bạc

    146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm

    147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho

    148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ

    149. Bảo Ngọc: ngọc quý

    150. Bích Ngọc: ngọc xanh

    151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp

    152. Kim Ngọc: ngọc và vàng

    153. Minh Ngọc: ngọc sáng

    154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp

    155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi

    156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh

    157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng

    158. Dạ Nguyệt: ánh trăng

    159. Minh Nguyệt: trăng sáng

    160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước

    161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ

    162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa

    163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay

    164. Mỹ Nhân: người đẹp

    165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình

    166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình

    167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ

    168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo

    169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ

    170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp

    171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ

    172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu

    173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại

    174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền

    175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái

    176. Hạnh Nhơn: đức hạnh

    177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng

    178. Kim Oanh: chim oanh vàng

    179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng

    180. Song Oanh: hai con chim oanh

    181. Vân Phi: mây bay

    182. Thu Phong: gió mùa thu

    183. Hải Phương: hương thơm của biển

    184. Hoài Phương: nhớ về phương xa

    185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

    186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

    187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

    188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây

    189. Nhật Phương: hoa của mặt trời

    190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc

    191. Nguyệt Quế: một loài hoa

    192. Kim Quyên: chim quyên vàng

    193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp

    194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

    195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm

    196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh

    197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh

    198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ

    199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc

    200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

    201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa

    202. Bảo Sam: con Sam quí

    203. Linh San: tên một loại hoa

    204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết

    205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt

    206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng

    207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng

    208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh

    209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu

    210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao

    211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng

    212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp

    213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục

    214. Giang Thanh: dòng sông xanh

    215. Hà Thanh: trong như nước sông

    216. Thiên Thanh: trời xanh

    217. Anh Thảo: tên một loài hoa

    218. Cam Thảo: cỏ ngọt

    219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp

    220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ2

    21. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng

    222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền

    223. Phương Thảo: cỏ thơm

    224. Thanh Thảo: cỏ xanh

    225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc

    226. Giang Thiên: dòng sông trên trời

    227. Hoa Thiên: bông hoa của trời

    228. Thanh Thiên: trời xanh

    229. Bảo Thoa: cây trâm quý

    230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích

    231. Huyền Thoại: như một huyền thoại

    232. Kim Thông: cây thông vàng

    233. Lệ Thu: mùa thu đẹp

    234. Đan Thu: sắc thu đan nhau

    235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ

    236. Quế Thu: thu thơm

    237. Thanh Thu: mùa thu xanh

    238. Đơn Thuần: đơn giản

    239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu

    240. Phương Thùy: thùy mị, nết na

    241. Khánh Thủy: đầu nguồn

    242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ

    243. Thu Thủy: nước mùa thu

    244. Xuân Thủy: nước mùa xuân

    245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển

    246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp

    247. Hoàng Thư: quyển sách vàng

    248. Thiên Thư: sách trời

    249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng

    250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời

    251. Vân Thường: áo đẹp như mây

    252. Cát Tiên: may mắn

    253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ

    254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên

    255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa

    256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh

    257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu

    258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho

    259. Vân Trang: dáng dấp như mây

    260. Yến Trang: dáng dấp như chim én

    261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh

    262. Đông Trà: hoa trà mùa đông

    263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái

    264. Bảo Trâm: cây trâm quý

    265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp

    267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp

    268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá

    269. Bảo Trân: vật quý

    270. Lan Trúc: tên loài hoa

    271. Tinh Tú: sáng chói

    272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông

    273. Lam Tuyền: dòng suối xanh

    274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng

    275. Cát Tường: luôn luôn may mắn

    276. Bạch Tuyết: tuyết trắng

    277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng

    278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

    279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

    280. Lộc Uyển: vườn nai

    281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

    282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời

    283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng

    284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu

    285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

    286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa

    287. Đông Vy: hoa mùa đông

    288. Tường Vy: hoa hồng dại

    289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết

    290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ

    291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

    292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ

    293. Hoàng Xuân: xuân vàng

    294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An

    295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé

    296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân

    297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây

    298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.

    299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp

    300. Ngọc Yến: loài chim quý

    --- Bài cũ hơn ---

  • 10 Nét Tướng Bàn Tay Phụ Nữ Xinh Đẹp, Có Tướng Phú Quý Cả Đời
  • Xem Tướng Qua Bàn Tay Và Số Mệnh Cuộc Đời Qua Đường Chỉ Tay.
  • Bàn Thờ Thần Linh Và Gia Tiên, Cách Sắp Xếp Di Ảnh, Bát Hương
  • Cách Xem Hướng Bàn Thờ Theo Tuổi Chi Tiết Chính Xác Năm 2022
  • Bàn Thờ Thần Tài Gồm Những Gì Và Cách Bài Trí Hợp Phong Thủy

Dê Phong Thủy, Vật Phẩm Cát Tường May Mắn, Giúp Tránh Thị Phi

--- Bài mới hơn ---

  • Những Vật Phẩm Phong Thủy Giúp Thăng Tiến Sự Nghiệp, Công Danh Cho Người Tuổi Thân
  • Vật Phẩm Phong Thủy Dành Riêng Cho Người Tuổi Tý
  • Vật Phẩm Phong Thủy Cho Người Tuổi Tý Giúp Giải Xui, Cầu Bình An
  • Chọn Vật Phẩm Gốm Sứ Phong Thủy Cho Tuổi Thìn
  • Vật Phẩm Phong Thủy Tuổi Ất Sửu 1985 Và Top 4 Linh Vật May Mắn Nhất
  • Trong những câu nói cát tường có ” tam dương khai thái”, câu nói xuất phát từ quẻ “Thái” trong Kinh Dịch: “Thái, tiểu vãng đại lai, cát hanh” (nghĩa là: quẻ Thái, kẻ tiểu nhân lánh xa, người quân tử đến gần, được may mắn). Xuân qua đông tới, âm tiêu dương thịnh, được hưởng may mắn, nên câu này thường được dùng để chúc tụng đầu năm. Câu nói cát tường này được thể hiện trên hình vẽ hoặc các vật phẩm phong thủy, đó là bức hình ba con Dê ở cùng 1 chỗ hoặc ba con Dê với ba tư thế khác nhau đang cùng nhìn về phía mặt trời.

    Ngoài ra, theo quan niệm dân gian, đặt biểu tượng con Dê phong thủy ở 2 bên đầu giường của người bệnh có tác dụng mang lại sức khỏe và giúp người bệnh hồi phục nhanh chóng. Và khi công việc của bạn không thuận lợi hoặc bạn bị nhiều điều thị phi của tiểu nhân, hãy sử dụng biểu tượng Dê hóa giải tình trạng đang gặp phải.

    * Hoặc bạn có thể ghé 1 trong 6 cửa hàng của Hệ thống Cửa hàng Vật Phẩm Phong Thủy – chúng tôi để xem tận mắt, sờ tận tay được tư vấn chi tiết về Dê Phong Thủy cùng hơn 3.000 mặt phong thủy các loại khác – Khu vực Miền Nam:

    Trong 12 con giáp, Dê được xem là biểu tượng của tính ôn hòa, thuần nên khi bài trí Dê tại bàn làm việc sẽ giúp chủ nhân luôn giữ được sự điềm đạm, tĩnh tâm, tốt cho các mối quan hệ giao tiếp. Nó cũng có tác dụng bồi đắp làm tăng thêm lòng kiên trì và ý chí phấn đấu của chủ nhân.

    Năm 2022 là năm Ất Mùi, là năm con Dê vàng, nên việc sử dụng biểu tượng, vật phẩm Dê phong thủy để trưng bày hoặc dùng làm trang sức đeo trên người sẽ giúp chủ nhân tăng theo nhiều lần may mắn. Khi sử dụng tránh bài trí Dê ở hướng Bắc hoặc Đông Bắc, thương vị thích hợp để bài trí biểu tượng Dê theo Blog Phong Thủy là Nam hoặc Tây Nam.

    Theo thuật phong thủy ngũ hành và thuyết 12 con giáp, Sửu (Trâu) và Mùi (Dê) chính xung, những người có tuổi Sửu nên tránh sử dụng biểu tượng Dê. Sử dụng biểu tượng Dê cần chọn ngày giờ tốt hợp tuổi để an vị dưới sự hỗ trợ của chuyên gia phong thủy uy tín.

    Ghi rõ nguồn chúng tôi khi phát hành lại nội dung này

    – Khu vực Miền Bắc:

    Link mua Dê Phong Thủy online: http://www.blogphongthuy.com/product-tag/de-phong-thuy-2

    + 145 Phan Đăng Lưu, Phú Nhuận, chúng tôi – Tel: 028 2248 2256

    + 362 Đường 3/2, P.12, Quận 10, chúng tôi – Tel: 028 2248 4252

    + 24A Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội – Tel: 024 66 731 741

    * Tổng Đài Chăm Sóc Khách Hàng: 1900.6883 (Phím 1: khu vực Miền Nam – Phím 2: khu vực Miền Bắc)

    Một số vật phẩm mang biểu tượng Dê Phong Thủy hiện tại hệ thống cửa hàng Vật Phẩm Phong Thủy, bạn có thể tìm theo mã số trên website để có thông tin chi tiết hoặc gọi điện để được tư vấn nhanh:

    Cùng Danh Mục

    --- Bài cũ hơn ---

  • Những Vật Phẩm Phong Thủy Hợp Với Người Tuổi Quý Hợi Sinh Năm 1983
  • 10 Vật Phẩm Phong Thuỷ Giúp May Mắn Trong Học Tập Thi Cử
  • Mang Vật Phẩm Phong Thủy Theo Người Sẽ Được May Mắn ?
  • Ấm Tình Đôi Lứa Với 6 Vật Phẩm Phong Thủy Tình Yêu Vượng Nhân Duyên
  • Hóa Giải Sao Xấu Và Hạn “năm Tuổi” Bằng Vật Phẩm Phong Thủy