Đông Tứ Mệnh Và Tây Tứ Mệnh Là Gì

--- Bài mới hơn ---

  • 7 Cách Phong Thủy Để Thay Đổi Vận Mệnh
  • Trang Trí Nhà Theo Phong Thủy Đối Với Người Mệnh Hỏa
  • Theo Phong Thủy Mệnh Thổ Hợp Màu Gì Nhất
  • Phong Thủy Người Mệnh Thủy Hợp Màu Gì Năm 2022 May Mắn
  • Mệnh Hỏa Hợp Với Màu Gì ? Kỵ Màu Gì Nhất ? Cách Chọn Màu Phong Thủy
  • Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh là gì

    Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh là gì trong quẻ mệnh phong thủy.

    Trong quẻ mệnh phong thủy thì Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh là rất quan trọng.

    Mỗi năm sinh ra người ta xác định ứng với một “mệnh trạch”. Theo bát quái và cửu cung trong kinh dịch thì Đông Tứ Trạch ứng với số hóa là 1, 3, 4, 9 và Tây Tứ Trạch ứng với số 2, 6, 7, 8. Số 5 thì nam sẽ quy ra số 2 còn nữ sẽ quy ra số 8. Trong bát trạch phong thủy còn được gọi là quẻ mệnh và được chia thành Đông tứ mệnh – Tây tứ mệnh.

    Đông tứ mệnh gồm : quẻ Chấn ( hành Mộc ), quẻ Tốn ( Mộc ), quẻ Li (Hỏa ), quẻ Khảm ( Thủy ).

    Tây tứ mệnh gồm : quẻ Càn ( Kim ), quẻ Khôn ( Thổ ), quẻ Cấn ( Thổ ), quẻ Đoài ( Kim ).

    Sự khác nhau của niên mệnh phụ thuộc vào năm sinh của mỗi người và cách tính niên mệnh cũng có sự khác biệt theo giới tính.

    Cách tính niên mệnh.

    Người sinh năm 1931 thì lấy hai số cuối là 31, đem 3 + 1 = 4 rồi lấy 10 – 4 = 6 thuộc Tây tứ trạch đã ghi ở trên,

    Người sinh năm 1931 thì cũng lấy hai số cuối là 31, đem 3 + 1 = 4 sau đó lấy số 5 + 4 = 9 thuộc Đông tứ trạch.

    Xét ví dụ khác như một người sinh năm 1944 :

    Ta lấy số 44, rồi đem 4 + 4 = 8. Nam thì lấy 10 – 8 = 2 thuộc Tây tứ trạch.

    Còn nữ thì lấy 5 + 8 = 13 tiếp đó ta lấy 1 + 3 = 4 thuộc Đông tứ trạch.

    Kết hợp giữa quẻ và số

    Số 1 ứng với quẻ Khảm

    Số 2 ứng với quẻ Khôn

    Số 3 ứng với quẻ Chấn

    Số 4 ứng với quẻ Tốn

    Số 5 ứng với quẻ tốn (đối với Nam) và quẻ Cấn (đối với Nữ)

    Số 6 ứng với quẻ Càn

    Số 7 ứng với quẻ Đoài

    Số 8 ứng với quẻ Cấn

    Số 9 ứng với quẻ Ly.

    Kết hợp giữa quẻ mệnh trên mà ta có thể biết được hướng của người có quẻ thuộc Đông tứ mệnh thì hợp với hướng Đông tứ trạch.

    – Chấn trạch ( tọa hướng Đông quay sang hướng Tây )

    – Tốn trạch ( tọa hướng Đông Nam quay sang hướng Tây Bắc )

    – Khảm trạch ( tọa hướng Bắc quay sang hướng Nam )

    – Ly trạch ( tọa hướng Nam quay sang hướng Bắc )

    Những người có mệnh thuộc quẻ Tây tứ mệnh thì hợp với Tây tứ trạch.

    – Càn trạch ( tọa hướng Tây Bắc quay sang hướng Đông Nam )

    – Khôn trạch ( tọa hướng Tây Nam quay sang hướng Đông Bắc )

    – Đoái trạch ( tọa hướng Tây quay sang hướng Đông )

    – Cấn trạch ( tọa hướng Đông Bắc quay sang hướng Tây Nam ).

    Qua bài viết trên hy vọng có thể giúp ích được cho quý khách hiểu được Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh là gì và có thể áp dụng để tìm phương hướng đẹp và hợp với mệnh của mình.

    Qúy khách cũng có thể áp dụng cách tính trên để biết được hợp với chủ nhà.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Nên Chọn Vòng Phong Thủy Cho Người Mệnh Mộc Như Thế Nào?
  • Kinh Nghiệm Lựa Chọn Cây Phong Thủy Đúng Cung Mệnh
  • Đông Tứ Mệnh Và Tây Tứ Mệnh Trong Phong Thủy Bát Trạch
  • Ý Nghĩa Phong Thủy Của Màu Sắc
  • Ý Nghĩa Của Màu Sắc Trong Cuộc Sống, Trong Phong Thủy

Đông Tứ Mệnh, Đông Tứ Trạch, Tây Tứ Mệnh, Tây Tứ Trạch Là Gì?

--- Bài mới hơn ---

Kim Bạch Kim Là Gì? Mệnh Kim Bạch Kim Là Gì ? #2020

--- Bài mới hơn ---

  • Bạch Lạp Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Bạch Lạp Kim
  • Bộ Phin Pha Cafe Ngũ Hành Theo Mệnh
  • Mệnh Kim Đặt Bếp Hướng Nào Hợp Phong Thủy Ứng Với Từng Con Giáp
  • Phong Thủy Nhà Bếp Cho Gia Chủ Mệnh Kim: Tài Lộc
  • Tủ Bếp Cho Người Mệnh Kim
  • Trong Lục Thập Hoa Giáp, Kim Bạch Kim nghĩa là lượng bạc, thỏi vàng nén. Đây chính là dạng kim loại trải qua công việc luyện kim, khác với những dạng kim loại còn tiềm ấn trong biển cả hay ở các mỏ khoáng sản.

    Không chỉ bạc thỏi vàng nén mà còn nhiều loại kim loại khác đã thành hình thành khối đều nằm trong ba từ Kim Bạch Kim này.

    Mệnh Kim Bạch Kim là gì ?

    Trong thuyết ngũ hành, người ta nhận định rằng mọi vật chất trong trời đất được cấu tạo bởi 5 yếu tố là Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ. Trong số đó hành kim đứng thứ tư và là nguyên tố đại diện cho mùa thu. Tính chất kim rất cứng rắn nên nó rất có khả năng chịu đựng tốt

    Trong mỗi hành người ta tiếp nối chia nhỏ thành các nạp âm khác nhau. Hành Kim có 6 nạp âm bao gồm: Kiếm Phong Kim, Hải Trung Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim. Các tin tức phần bên dưới chỉ đề cập đến Kim Bạch Kim

    Kim Bạch Kim hay còn gọi là kim loại màu. Kim Bạch Kim chỉ những kim loại đã trở thành kim loại nguyên chất trải qua công việc luyện kim chiết tách (theo Lục Thập Hoa Giáp). Do vậy Kim Bạch Kim được xem như loại vật chất sở hữu cho tất cả thuộc tính của kim loại, đặc trưng là sự tinh khiết. Mọi kim loại từ dưới biển cá đến trên rừng núi đều được đại diện với Kim Bạch Kim

    Người mệnh Kim Bạch Kim sinh vào năm nào?

    Người tuổi Nhâm Dần và Quý Mão phần lớn đều là những người thuộc mệnh Kim Bạch Kim. Bạn rất có khả năng thuộc mệnh Kim Bạch Kim Nếu sinh vào các năm sau

    • Tuổi Nhâm Dần: 1902, 1962, 2022, 2082…
    • Tuổi Quý Mão: 1903, 1963, 2023, 2083…

    Tử Vi Mạng Kim Bạch Kim

    Đặc điểm tính cách

    Hầu hết những người mệnh Kim nói chung và những người mệnh kim bạch kim nói riêng đều khá lạnh lùng và ít nói. Tận sâu bên trong nội tâm của họ sự cô độc luôn thường trực. Ngay cả đối với người thân họ cũng ít khi cởi mở mà luôn mang vẻ mặt lạnh lùng, trầm tư.

    Người mệnh Kim Bạch Kim rất lý trí nên họ hành động luôn dứt khoát, quyết liệt, không để tình cảm xen vào. Do luôn phải chịu sự cô độc trong nội tâm nên nội tâm họ rất là mạnh mẽ. Họ rất có khả năng sống và làm việc độc lập một cách dễ dàng. Khi đứng trước thiếu thốn thử thách, họ sẵn sàng chiến đấu hết mình và không khi nào bỏ cuộc

    Ngay từ nhỏ người mệnh Kim Bạch Kim đã biểu thị ra là 1 đứa trẻ rất cá tính. Họ khá bướng bỉnh, thích làm theo ý mình. Người thân và thầy cô rất khó uốn nắn, chỉ dạy.Tuy nhiên càng lớn lên, nội tâm họ càng thay vì đổi nhiều. Họ sẽ dần dần sống khép kín hơn, không thích chia sẻ và trò chuyện quá nhiều. Họ dành nhiều thời gian để suy nghĩ và làm việc hơn. Tác phong làm việc của những người bệnh này rất chuyên nghiệp. Họ luôn tận tâm kiên trì quyết đoán cương trực và mạnh mẽ

    Một đặc điểm nổi bật nữa của người mệnh Kim Bạch Kim là trung thành. Họ trung thành trong mọi việc từ công việc đến các mối quan hệ xung quanh. Khi đã hứa làm một việc gì đó họ sẽ quyết tâm làm bằng mọi giá

    Bản chất của Kim Bạch Kim là kim loại nguyên chất rất là tinh khiết, quý giá. Do vậy sự quý giá, tinh khiết này cũng hòa quyện chảy trong dòng máu của những người mệnh Kim Bạch Kim. Họ ý thức rất tốt về tốt giá trị bản thân. Mặc dù mang vẻ bên ngoài lạnh lùng nhưng họ lại là những người rất cao thượng, giàu chí tiến thủ

    Công việc

    Tình Duyên

    Đặc điểm nổi bật trong con đường tình duyên của những người mệnh Kim Bạch Kim là dễ gặp tiếng sét ái tình. Sự thông minh nhanh nhẹn và cuốn hút của mình có thể làm cục đối phương ngay lần gặp đầu tiên. Do vậy dù cho có nam hay nữ thì người mệnh Kim Bạch Kim cũng khá đào hoa.

    Tuy nhiên con lối đi đến niềm hạnh phúc cũng không hề bằng phẳng. Người tuổi Quý Mão sẽ trải qua nhiều biến cố trong tình cảm hơn người tuổi Nhâm Dần. Họ phải trải qua dăm ba lần đổ vỡ thì mới tìm kiếm được bến đỗ bình yên. Khi quyết định đi lại hôn nhân, những người tuổi này cần thời gian đầu tiên để thích nghi. Cá tính mạnh khiến họ gặp nhiều trục trặc khi hòa hợp với đối phương.

    Nếu thời gian đầu tiên hôn nhân của bạn gặp nhiều trục trặc thì cũng không cần quá lo lắng. Chỉ cần hai người dành thời gian nói chuyện lắng nghe và thấu hiểu nhau thì mọi điều muốn hỏi đều rất có khả năng hóa giải. Một lời khuyên nho nhỏ cho những người nam mệnh Kim Bạch Kim là cố gắng điều hòa sự gia trưởng trong tính cách

    Màu hợp với Kim Bạch Kim

    Theo quy luật tương sinh, mệnh Kim Bạch Kim hợp với màu vàng (thuộc mệnh Thổ) và trắng (thuộc mệnh Kim). Khi kết hợp với những màu này bạn gặp nhiều và thuận tiện phát đạt trong những công việc và cuộc sống.

    Nhưng mệnh này cũng nên tránh màu xanh lá cây (thuộc mệnh Mộc) và màu đỏ, hồng, tím (thuộc mệnh Hỏa). Những màu này đều gây bất lợi, không may mắn và cản trở họ vươn đến thành công. Vì những màu này thuộc ngũ hành kìm hãm với mệnh Kim.

    Mệnh khắc: Lư Trung Hỏa, Đại Lâm Mộc, Kiếm Phong Kim, Sơn Đầu Hỏa, Dương Liễu Mộc, Tích Lịch Hỏa, Tùng Bách Mộc, Trường Lưu Thủy, Sơn Hả Hỏa, Bình Địa Mộc, Phúc Đăng Hỏa, Đại Trạch Thổ, Tang Đố Mộc, Đại Khê Thủy, Sa Trung Thổ, Thiên Thượng Hỏa, Thạch Lựu Mộc, Đại Hải Thủy.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Những Điều Cần Biết Về Mệnh Kim Bạch Kim? Hợp Màu Gì?
  • Mệnh Kim Hợp Đá Thạch Anh Màu Gì? Tác Dụng Cho Người Mệnh Kim Là Gì?
  • Mệnh Kim Nên Đeo Đá Thạch Anh Màu Gì? Đá Phong Thủy Màu Gì?
  • Đồ Phong Thuỷ Cho Người Mệnh Kim, Thổ, Hoả, Mộc, Thuỷ Tốt Nhất
  • Phong Thủy Phòng Thờ Cho Người Mệnh Kim Mang Lại Vượng Khí

Đông Tứ Mệnh Là Gì? Cách Tính Đông Tứ Mệnh Và Xem Hướng Hợp

--- Bài mới hơn ---

  • Vòng Tay Phong Thủy Đá Ruby Hộ Mệnh Của Người Mệnh Hỏa
  • 3 Điểm Phong Thủy Làm Thay Đổi Vận Mệnh Của Một Người
  • Xăm Hình Phong Thủy Thay Đổi Vận Mệnh.
  • Xem Tranh Phong Thủy Cho Người Mệnh Hỏa Không Phải Ai Cũng Biết!
  • Mệnh Hỏa Hợp Màu Gì Nhất Khắc Màu Gì
  • Trong phong thủy có 2 quẻ mệnh được coi là cực kỳ quan trọng, đó chính là Đông tứ mệnhTây tứ mệnh. Nếu bạn đang có ý định xây nhà hay đặt bàn thờ,… thì cách tính Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh sẽ rất cần thiết.

    Phong thủy bát trạch sẽ dựa vào năm sinh dương lịch của từng người mà chia ra thành các cung: Càn, Cấn, Chấn, Đoài, Khảm, Khôn, Ly, Tốn. Trong đó Đông tứ mệnh sẽ bao gồm các cung sau: Chấn, Khảm, Ly, Tốn còn Tây tứ mệnh sẽ bao gồm 4 cung còn lại.

    Mỗi người khi được sinh ra đã được xác định sẽ tương ứng với một “mệnh trạch”. Chiếu theo các quy luật của kinh dịch phong thủy thì Đông tứ trạch sẽ tương ứng với các con số 1, 3, 4 và 9 còn Tây tứ Trạch sẽ tương ứng với các con số 2, 6, 7, 8. Còn đối với số 5 thì khi bạn là nam giới sẽ được quy đổi sang con số 2 và tương tự với nữ giới sẽ được quy đổi sang số 8.

    2. Cách tính Đông tứ mệnh nói riêng và niên mệnh nói chung

    – Bước 1:

    Bạn cần xác định năm sinh Âm lịch của mình. Với bước này bạn cần phải xác định thật chính xác, bởi các tính toán của bạn sẽ bị sai nếu bước này bạn làm chưa đúng.

    – Bước 2:

    Giản ước tổng của 2 số cuối trong năm sinh của bạn cho tới khi nào còn 1 chữ số.

    – Bước 3:

    • Khi đã có kết quả từ bước 2, lấy 10 trừ đi số vừa tìm được sẽ ra mệnh của nam.
    • Hoặc các bạn có thể lấy số vừa tìm được đem cộng với 5 sẽ ra mệnh của nữ.

    Kết quả của bước thứ 3 này chính là quái số cần tìm mà Blog Mua Nhà muốn các bạn tính ra, qua đó sẽ xác định được mệnh của mình.

    Lưu ý: Nếu bạn là người có năm sinh từ 2000 cho đến hiện tại, thì bước số 3 sẽ có thay đổi 1 chút như sau:

    • Nếu bạn là nam sẽ lấy 9 trừ đi số tìm được ở bước 2.
    • Còn nếu bạn là nữ sẽ lấy 6 cộng với số tìm được ở bước 2.

    3. Hướng nhà của gia chủ Đông tứ mệnh hợp hướng nào?

    Bạn cần có một chiếc là bàn và đứng ở chính giữa căn nhà, sau đó nhìn ra chính giữa cánh cửa ra vào. Chiếu theo la bàn xem hướng của là bạn là hướng nào?

    Những hướng tốt dành cho Đông tứ mệnh

    Người Đông tứ mệnh theo phong thủy sẽ hợp với các hướng Bắc, Nam, Đông và hướng Đông Nam. Còn đối với người Tây tứ mệnh sẽ hợp với những hướng sau: Tây, Tây Bắc, Tây Nam và hướng Đông Bắc.

    Đến đây chắc hẳn sẽ có nhiều người sẽ thấy hướng nhà của mình không hợp. Mọi người đúng lo lắng quá, Blog Mua Nhà sẽ chỉ cho bạn một số cách hóa giải như sau:

    • Bàn thờ tổ tiên nên đặt hướng ra hướng hợp với mệnh trạch của gia chủ.
    • Đối với phòng ngủ, nên sắp xếp giường nằm theo hướng Bắc Nam.
    • Tuyệt đối không bố trí gương ở vị đối diện giường ngủ.
    • Căn bếp của gia đình nên được đặt ở vị trí xấu nhưng cửa bếp nhất định phải được nhìn ra hướng hợp với mệnh của gia chủ.
    • Tương tự, nhà vệ sinh cũng đặt ở vị trí xấy nhưng hướng nhìn ra hướng tốt của gia chủ.

    Qua bài viết này, Blog Mua Nhà hi vọng có thể giúp ích được phần nào cho các bạn trong việc tìm kiếm thông tin về Đông tứ mệnh. Từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn nhằm xác định được hướng đẹp và hợp với mình, để dựng nhà cũng như phục vụ cho những việc quan trọng khác trong cuộc sống.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Hướng Tây, Đông Tứ Trạch Là Gì Hợp Với Mệnh Nào Trong Phong Thủy?
  • Phong Thủy Việt: Xem Công Danh Qua Vị Trí Đường Định Mệnh
  • Lý Giải Đường Định Mệnh Qua Tướng Tay
  • Giải Mã Chỉ Tay Đường Định Mệnh Và Số Phận Tương Lai Tốt Xấu
  • Hướng Dẫn Cách Xem Mệnh Tuổi Theo Ngũ Hành Năm Sinh

Đông Tứ Mệnh Là Hướng Nào? Tây Tứ Mệnh Là Hướng Nào ?

--- Bài mới hơn ---

  • Phong Thuỷ: Đông Tứ Mệnh & Tây Tứ Mệnh
  • Người Mệnh Hỏa Và Những Điều Cần Biết Về Phong Thủy Mệnh Hỏa
  • Người Mệnh Hỏa Và Những Lưu Ý Khi Lựa Chọn Nội Thất
  • Người Mệnh Thủy Hợp Mệnh Gì ? Khắc Với Mệnh Gì?
  • Top 50 Cây Hợp Mệnh Theo Phong Thủy Được Yêu Thích Nhất
  • Đa phần, anh chị khách hàng khi mua căn hộ chung cư đều quan tâm tới việc lựa chọn căn hộ hợp tuổi, mệnh. Để sau khi về ở, tâm lý thoải mái, cuộc sống hạnh phúc an nhiên; tài lộc dồi dào. Vậy ngoài việc hỏi ý kiến thầy phong thủy thì cũng nên dung nạp kiến thức này vào đời sống. Dưới hướng dẫn của Lê Hoàn – Kingland Hà Nội thì bạn cũng có thể tự tính được tuổi mệnh, hướng trạch phù hợp. ( Đây cũng là cách tính chung của các thầy phong thủy, tướng số,…)

    CÁCH TÍNH ĐÔNG TỨ MỆNH VÀ TÂY TỨ MỆNH

    Sinh mạng mỗi người mỗi khác nhau theo độ tuổi nên việc chọn hướng căn hộ chung cư cũng khác nhau, mỗi người có một và khác nhau. Căn cứ vào 2 quẻ này để chọn hướng căn hộ.

    Hướng dẫn tìm quẻ mệnh theo năm sinh âm lịch (bảng tra )

    Quẻ mệnh lấy năm sinh âm lịch làm chuẩn, Lấy theo cung mệnh chứ không lấy theo niên mệnh. Vậy 2 khái niệm này hiểu như thế nào :

    Niên mệnh là gì?

    Cung mệnh là gì?

    Cung mệnh là khái niệm dựa trên trường phái phong thủy Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. Cung mệnh gồm 3 yếu tố là Mệnh (Kim, Mộc, Thủy,Hỏa, Thổ ), Cung (Cấn, Càn, Đoài, Khôn,Tốn, Chấn,Khảm, Ly… ) và Hướng ( Bắc, Nam, Đông Bắc,Tây Bắc, Tây Nam, Tây,Đông, Tây, Đông Nam). Cung mệnh sử dụng để xem hướng nhà, hướng căn hộ chung cư, hướng bàn làm việc, màu sắc theo phong thủy.

    Sinh cùng năm nhưng Cung mệnh sẽ khác nhau do giới tính nam hay nữ. VD: Người nam sinh năm 1980 có quái là khôn thuộc hành thổ và người nữ sinh cùng năm 1980 lại có quái là tốn thuộc hành mộc.

    Quẻ mệnh gồm có 2 loại Đông tứ mệnhTây tứ mệnh (tra quẻ mệnh trên bảng tra)

    Nhẩm tính quẻ mệnh theo con số:

    Theo bát quái và cửu cung trong kinh dịch thì mỗi năm sinh ra ứng với một “mệnh trạch”. Đông Tứ Trạch ứng với qoái số là 1, 3, 4, 9 và Tây Tứ Trạch ứng với qoái số 2, 6, 7, 8. Còn số 5 thì: nam sẽ quy ra số 2 còn nữ sẽ quy ra số 8.

    Cách tính nhẩm đó như sau: Sinh năm 1981 thì lấy 2 số cuối là 81, đem 8+1 = 9 rồi nam thì lấy số 10 trừ số 9 được số 1 và 1 thuộc Đông Tứ Trạch đã ghi ở trên; nữ thì lấy số 5 cộng với số 9 vừa tính trên, ta được 9 + 5 = 14 và tối giản tiếp 14 = 1 + 14 = 5 thuộc Tây Tứ trạch

    Xét ví dụ khác: Sinh năm 1944, lấy 2 số cuối là 44, tính 4+4 = 8. Nam thì lấy 10 – 8 = 2 thuộc Tây Tứ Trạch còn nữ thì lấy 5 + 8 = 13, ta lại cộng tiếp theo số 13 sẽ được 1 + 3 = 4. Số 4 thuộc Đông Tứ Trạch. Cứ tính như vậy sẽ biết nam sinh năm 1930, 1935, 1938, 1941, 1947, thuộc Tây Tứ Trạch còn nữ thì sinh năm 1930 thuộc Tây Tứ Trạch, sinh năm 1935 thuộc Đông Tứ Trạch

    Sau khi có được Quái số, quý anh chị tiếp tục tra bảng bên dưới để xác định các hướng “cát” và “hung” tương ứng với nó:

    Đông tứ trạch thì hợp với Đông tứ mệnh – Tây tứ trạch thì hợp với Tây tứ mệnh

    Đông tứ trạch và Tây tứ trạch

    Đông tứ trạch gồm các hướng:Chính Đông, chính Nam, chính Bắc và Đông Nam

    Tây tứ trạch gồm các hướng: Chính Tây, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây Nam

    Hướng tốt trong phong thủy bát trạch

    • Hướng Sinh khí: hướng gia chủ hút lộc, tiền, tài, công danh địa vị.
    • Hướng Thiên y: bảo vệ sức khỏe, tuổi thọ, có quý nhân giúp đỡ.
    • Hướng Diên niên: tình yêu, gia đình hòa thuận, đối nội đối ngoại tốt.
    • Hướng Phục vị: Bình an, vui vẻ, tài chính tốt, củng cố sức mạnh tinh thần, may mắn.

    Các hướng tốt trong phong thủy nhà ở này nên tránh đặt khu vệ sinh, phòng kho,… bởi dễ phản tác dụng ý nghĩa cung bát trạch.

    • Hướng Tuyệt mệnh: họa mất tiền bạc, mất người
    • Hướng Ngũ quỷ: hướng rất xấu về tài sản hao hụt, sự nghiệp long đong, bệnh tật liên miên
    • Hướng Lục sát: quan hệ tình cảm gia đình, bạn bè trục trặc, thù hận, đối ngoại bất hòa, kiện tụng và tai nạn
    • Hướng họa hại: thường gặp vận đen, dễ tranh cãi, mang đến thị phi và thất bại

    Các hướng xấu này nên tránh đặt khu vệ sinh, phòng kho, ô uế, ẩm thấp… bởi để khắc kỵ xấu với cái xấu và mang lại điềm lành cho gia chủ, hóa nguy thành an

    QUẺ MỆNH DỰA VÀO AI?CHỌN HƯỚNG NHÀ THEO TUỔI CHỒNG HAY VỢ

    Người chủ trong gia đình (là người trụ cột trong gia đình, nếu có vợ chồng thì lấy người nam) sẽ được tính quẻ mệnh để tìm quẻ trạch. Nếu phong thủy ngôi nhà hợp có lợi cho chủ nhà nhiều tài lộc cả nhà được nhờ và ngược lại.

    Hoặc Nhẩm tính theo 2 số cuối năm sinh: 87 = 8+7=15 ,1+5 =6, Nam lấy 10-6 =4. Thuộc đông tứ trạch (qoái số cuối 1, 3, 4, 9 là đông tứ trạch )

    “thổ” thuộc quẻ mệnh tây tứ mệnh nên chọn nhà ở, căn hộ chung cư tây tứ trạch

    Hoặc nhẩm tính theo 2 số cuối năm sinh: 87 = 8+7=15 ,1+5 =6, Nữ lấy 5+ 6 =11, 1+1 = 2., Thuộc Tây tứ trạch ( (qoái số cuối 2, 5, 6, 7, 8 là tây tứ trạch )

    --- Bài cũ hơn ---

  • 1970 Mệnh Gì, Tuổi Gì, Hợp Màu Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào?
  • Tuổi Mậu Thìn Hợp Màu Gì, Kỵ Màu Gì Theo Phong Thủy?
  • Tuổi Sửu Hợp Màu Gì Năm 2022
  • Chọn Màu Sơn Nhà Theo Phong Thủy Hợp Tuổi Mệnh Gia Chủ
  • Chọn Màu Sắc Rèm Hợp Phong Thủy (Theo Tuổi)

Thoa Xuyến Kim Là Gì? Mệnh Thoa Xuyến Kim Là Gì ? #2020

--- Bài mới hơn ---

  • Bạch Lạp Kim Là Gì? Khám Phá Tất Tần Tật Về Bạch Lạp Kim
  • Kiếm Phong Kim Là Gì? Hợp Với Mệnh Nào? Hợp Màu Gì?
  • Cải Vận Cho Người Mệnh Khuyết Kim
  • Cung Kim Ngưu Mệnh Gì: Chòm Sao Sinh Thành Vào Mùa Hoa Rực Rỡ Nhất Trong Năm
  • Người Mệnh Kiếm Phong Kim Hợp Với Ngành Nghề Nào ?
  • Thoa Xuyến Kim là những thứ kim loại quý giá, hiếm có và rất có giá trị. Theo sách xưa thì “Kim của Canh Tuất, Tân Hợi đến Tuất thì Suy, qua Hợi thành Bệnh. Kim mà ở vào cái thế Suy Bệnh tất nhiên nhuyễn nhược nên người ta gọi Thoa Xuyến Kim”.

    Theo chiết tự, “Thoa” được hiểu là cái trâm gài đầu cho nữ giới, “Xuyến” là cái vòng đeo tay hoặc khuyên tai. Khi trở thành đồ dùng nữ giới, tính cứng rắn của mệnh Kim sẽ suy yếu. Vì thế, Kim của Tuất Hợi trở thành ẩn tàng, hình thể vỡ vụn, khi vào chiếc hộp chốn phòng khuê được gọi là Thoa Xuyến Kim.

    Mệnh Thoa Xuyến Kim là gì ?

    Trong thuyết ngũ hành, người ta nhận định rằng mọi vật chất trong trời đất được cấu tạo bởi 5 yếu tố là Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ. Trong số đó hành Kim đứng thứ tư và là nguyên tố đại diện cho mùa thu. Tính chất kim rất cứng rắn nên nó rất có thể chịu đựng tốt

    Trong mỗi hành người ta tiếp tục chia nhỏ thành các nạp âm khác nhau. Hành Kim có 6 nạp âm bao gồm: Kiếm Phong Kim, Hải Trung Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim. Các tin tức sau đây chỉ đề cập đến Thoa Xuyến Kim.

    Trong ngũ hành, khi nhắc đến mệnh Thoa Xuyến Kim, người ta thường nhắc đến câu nói “Kim của Canh Tuất, Tân Hợi đến Tuất thì Suy, qua Hợi thành Bệnh. Kim mà ở vào cái thế Suy Bệnh tất nhiên nhuyễn nhược nên người ta gọi Thoa Xuyến Kim”. Câu nói này trợ giúp ý nghĩa của tên Thoa Xuyến Kim.

    “Thoa” trong “Thoa Xuyến Kim” chỉ cây trâm cài tóc của người phụ nữ xưa. Còn “Xuyến” chỉ đồ trang sức quý là vòng tay của người phụ nữ. Đây đều là vật dụng của nữ nhân nên tính Kim bị nguyễn nhược đi rất nhiều. Khi trở thành trang sức quý của người phụ nữ và được cất giữ trong các hộp của chốn phòng Khuê thì Kim không còn tác dụng nhiều. Theo đó mệnh Thoa xuyến kim được hình thành.

    Người mệnh Thoa Xuyến Kim sinh năm nào?

    Phần lớn người tuổi Canh Tuất và Tân Hợi đều thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim. Bạn rất có thể thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim nếu sinh vào các năm sau:

    • Tuổi Canh Tuất: 1850, 1910, 1970, 2030, 2090…
    • Tuổi Tân Hợi: 1851, 1911, 1971, 2031, 2091…

    Tử Vi Tính Cách, Công Việc Và Tình Duyên Mạng Thoa Xuyến Kim

    Tử vi tính cách quá trình và tình duyên mạng Thoa Xuyến Kim sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát hơn về vận mệnh này

    Đặc Điểm Tính Cách

    Bản chất của Thoa Xuyến Kim là những loại trang sức quý giá được người phụ nữ vốn để làm đẹp. Do đó chính mình nó đã mang sẵn trong mình sự quý phái, thanh lịch và cao quý. Người mệnh Thoa Xuyến Kim luôn toát lên vẻ sang trong hơn người. Trong một đám đông, họ dễ dàng trở thành vượt trội hơn cả nhờ sự thanh lịch này

    Người mệnh Thoa Xuyến Kim được trời đất ưu ái ban tặng ngoại hình cũng như tính cách sang trọng, lịch lãm. Họ khá tự tin về bản thân và luôn ý thức được giá trị của chính mình. Tuy nhiên, đôi lúc cũng vì tự tin quá mà sinh ra tâm tính kiêu ngạo, tự đại

    Người mệnh Thoa Xuyến Kim thuộc kiểu người sống nội tâm. Đối với những mối quan hệ xã giao bên ngoài, họ thường giữ khoảng cách và ít chia sẻ. Nếu không đủ thân thiết các bạn sẽ thấy được người này khá khó gần. Thật ra, họ cũng thích chia sẻ, trò chuyện nhưng họ chỉ làm điều này với những người thật sự thân thiết

    Thoa Xuyến Kim đại diện cho sức đẹp của người phụ nữ nên tư duy của những người mệnh này rất nghệ thuật. Họ cũng mang trong mình khả năng thiên bẩm về nghệ thuật. Với tư duy độc đáo, trí tưởng tượng phong phú, người mệnh này sẽ gặt hái được rất nhiều thành công nếu đi theo con đường nghệ thuật mà không cần nỗ lực nhiều

    Nếu người mệnh Thoa Xuyến Kim không muốn đi theo con đường nghệ thuật thì rất có thể xem xét các ngành nghề khác. Họ được trời đất ban cho rất nhiều lộc nên dù làm nghề gì cũng sẽ giàu có

    Công việc

    Tình Duyên

    Trong tình duyên người mệnh Thoa Xuyến Kim khá tỷ mỉ, kỹ lưỡng. Họ không thích yêu và kết hôn một phương pháp bừa bãi. Tiêu chuẩn lựa chọn người yêu của họ khá cao. Họ cho rằng người yêu hay người kết hôn phải xứng đáng với các giá trị của họ. Trước khi quyết định kết hôn họ cũng quan tâm đến trong một thời gian dài. Với cách yêu này, người mệnh Thoa Xuyến Kim có khả năng sẽ kết hôn muộn. Mặc dù tình yêu của mình an toàn nhưng họ sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt.

    Các màu tương khắc như màu vàng (thuộc hành Thổ) không xẩy ra lợi vì nó khiến nạp âm này lẫn tạp chất, vùi lấp che mờ và màu xanh lục (thuộc hành Mộc), trắng, xám (thuộc hành Kim) khiến giá thành trị của nó giảm đi, vì màu trắng không làm vượt trội thêm bộ trang sức.

    Mệnh Thoa Xuyến Kim Hợp Và Khắc Kỵ Với Mệnh Nào?

    Mệnh hợp: Kiếm Phong Kim, Hải Trung Kim, Giản Hạ Thủy, Thành Đầu Thổ, Tuyền Trung Thủy, Tùng Bách Mộc, Sa Trung Kim, Bích Thượng Thổ, Kim Bạch Kim, Thiên Hà Thủy, Phúc Đăng Hỏa, Thoa Xuyến Kim, Đại Khê Thủy, Thiên Thượng Hỏa.

    Mệnh khắc: Lư Trung Hỏa, Đại Lâm Mộc, Lộ Bàng Thổ, Bạch Lạp Kim, Sơn Đầu Hỏa, Dương Liễu Mộc, Ốc Thượng Thổ, Trường Lưu Thủy, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Đại Trạch Thổ, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Sa Trung Thổ, Thạch Lựu Mộc, Đại Hải Thủy.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Phương Pháp Cải Mệnh Dành Cho Người Có Mệnh Thiếu Kim
  • Hé Lộ Đường Tình Duyên Và Công Danh Của Người Mệnh Thoa Xuyến Kim
  • Đập Tan Huyền Thoại Bát Tự Mệnh Khuyết Và Dụng Thần Là Hành Thiếu
  • Mệnh Hải Trung Kim Là Gì? Tử Vi Vận Mệnh Của Người Mệnh Hải Trung Kim
  • Sa Trung Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Sa Trung Kim

Hướng Tây Tứ Trạch Là Gì

--- Bài mới hơn ---

  • Tây Tứ Trạch Là Gì Cách Xem Nhà Hướng Tây Tứ Trạch
  • Hướng Đông Tứ Trạch Và Tây Tứ Trạch Là Gì, Cách Xem Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch Hợp Tuổi Nào
  • Tây Tứ Trạch Là Gì? Cách Tự Tính Tây Tứ Trạch Khi Chọn Hướng Nhà
  • Cách Đo Hướng Nhà Bằng La Bàn Chuẩn Nhất
  • Tư Vấn Phong Thủy Cho Cửa Chính Và Phòng Khách
  • Từ xa xưa, xem hướng xây nhà trước khi động thổ, đặt móng được gia chủ đặc biệt quan tâm. Người ta quan niệm rằng nhà phải đúng hướng, hợp cung mệnh với gia chủ thì mới đẩy lùi được hung khí và mang tới nhiều vận may. Theo phong thuỷ Bát Trạch, có hai hướng nhà là Tây Tứ Trạch và Đông Tứ Trạch tương ứng với người thuộc Tây tứ mệnh và Đông tứ mệnh.

    1. Tìm hiểu về Bát Trạch Phong Thuỷ

    Để có thể hiểu được khái niệm Tây tứ trạch là gì, thì trước tiên bạn phải nắm được khái niệm Bát trạch phong thủy. Bát trạch thực chất là một thuật ngữ Hán Việt với bát là tám, còn trạch nghĩa là nhà. Cụ thể hơn, bát trạch mang nghĩa là tám phương vị khác nhau dựa trên tám quẻ bát quái. Tám thẻ bát quái đó bao gồm Càn, Chấn, Khảm, Cấn, Ly, Khôn, Đoài, Tốn.

    Tây tứ Trạch là hướng xây nhà mang lại nhiều may mắn cho gia chủ Tây tứ mệnh

    Dựa trên phong thuỷ bát trạch, cụ thể là cung mệnh và tuổi, gia chủ có thể xác định được hướng hung – cát cho ngôi nhà. Cụ thể hơn là hướng cửa chính, cửa phụ, các gian phòng như phòng ăn, phòng khách, hướng bếp ăn, giường ngủ,…

    Thực chất, việc xem hướng nhà theo tuổi sẽ mang lại nguồn sinh khí cho căn nhà. Nguồn sinh khí tốt không chỉ giúp điều hòa và trấn an không gian, mà còn mang lại những điều may mắn trong cuộc sống đến với gia chủ. Cụ thể là tài lộc, công danh, sức khỏe và tình cảm khăng khít giữa các thành viên trong gia đình.

    Bát trạch phong thủy có 8 sao, trong đó có 4 sao tốt và 4 sao xấu. Dựa theo trên cung mệnh, tuổi tác và hướng của 4 sao tốt, gia chủ sẽ xác định được hướng nhà đẹp nhất, giúp mang lại nhiều điềm tốt nhất đến với gia đình.

    2. Tây Tứ Trạch là gì? Gồm những hướng nào?

    Tây Tứ Trạch là một trong những hướng bát quái, còn được gọi theo cách khác là Tây tứ cung. Sở dĩ có tên gọi này là bởi Tây tứ trạch gồm có bốn cung: Càn, Đoài, Khôn và Cấn. Người xưa quan niệm, người mệnh nào thì phải xây nhà theo hướng trạch đó. Cụ thể, người thuộc Tây tứ mệnh nên xây nhà theo hướng tây Tứ Trạch. Còn người thuộc Đông tứ mệnh thì nên xây nhà theo hướng Đông Tứ Trạch.

    Nhiều người thường thắc mắc không biết hướng Tây tứ trạch là gì hay Tây tứ trạch gồm các hướng nào. Thực chất, trong phong thủy, Tây tứ trạch được chia thành bốn quẻ tương ứng với các hướng sau đây:

    • Quẻ Càn tương ứng với hướng Tây Bắc.
    • Quẻ Đoài tương ứng với hướng Tây.
    • Quẻ Khôn tương ứng với hướng Tây Nam.
    • Quẻ Cấn tương ứng với hướng Đông Bắc.

    Người thuộc mệnh gì thì nên xây nhà theo trạch ấy

    Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phải lưu ý bởi quan niệm trên không đúng hoàn toàn. Trong một số trường hợp, người có Tây tứ mệnh lại không thể xây nhà theo hướng Tây tứ trạch, cụ thể là theo phương vị Nam, Đông Nam và Bắc.

    3. Mẹo tính tuổi Tây Tứ Mệnh và cách xem hướng nhà

    Mẹo tính tuổi Tây tứ mệnh

    Muốn biết được người này có thuộc Tây tứ mệnh hay không, thì chúng ta cần phải tính được cung, hay nói cách khác là quái số. Cách tính quái số được cụ thể hóa như sau:

    – Trước hết gia chủ cần xác định chính xác năm sinh âm lịch của mình. Chúng ta sẽ tính cung mệnh dựa vào số năm này. Lấy ví dụ với người sinh năm 1996.

    – Nếu là nam thì gia chủ tiếp tục làm phép tính: quái số bằng 10 trừ kết quả vừa tính được. Nếu là nữ: lấy 5 cộng với kết quả vừa tính được; nếu lớn hơn 10 thì lại tiếp tục tối giản. Ví dụ: nam 1996 thì lấy 10 – 6 = 4; nữ 1996 thì lấy 5 + 6 = 11 ⇒ 1 + 1 = 2. Như vậy, quái số của nam 1996 là 4; của nữ 1996 là 2.

    Sau khi đã tính xong được quái số, chúng ta dựa vào quy tắc để xác định cung mệnh của mình.

    – Tây tứ mệnh: 2, 6, 7, 8.

    – Đông tứ mệnh: 1, 3, 4, 9.

    – Nếu tính ra số 5, thì nữ sẽ thành số 8 – Tây tứ trạch; nam thành số 2: Tây tứ trạch.

    Hướng nhà Tây Tứ Trạch được xác định dựa vào bát quái

    Người thuộc Tây tứ mệnh nên chọn hướng nhà Tây tứ trạch

    Theo đó, những người thuộc Tây tứ mệnh thì nên chọn hướng nhà theo Tây Tứ Trạch. Cụ thể hơn, những người thuộc cung Càn, cung Khôn, cung Cấn, cung Đoài thì nên chọn nhà theo các hướng là Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc.

    Cũng theo quan niệm dân gian xưa, thì những người thuộc Tây tứ mệnh không nên chọn hướng nhà theo Đông Tứ Mệnh. Không những không mang lại được lợi lộc cho gia chủ, mà còn đem lại nhiều điềm gở, vận xui.

    Tuy nhiên, để có được hướng nhà tốt nhất, gia chủ cũng nên dựa trên hướng sinh khí; có thể kết hợp giữa hướng sinh khí và cung mệnh.

    Ý nghĩa của 4 hướng tốt trong bát trạch

    Trong bát trạch có 4 khí vượng, lần lượt là Sinh khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị.

    – Sinh khí: là hướng tốt nhất trong 4 hướng. Lợi làm ăn, hút tài lộc và mang lại danh tiếng cho gia chủ. Nếu gia chủ muốn phát triển công danh, mọi chuyện đều suôn sẻ trong cuộc sống thì nên chọn nhà hướng này.

    – Thiên Y: Đây là dòng khí tốt thứ hai, đặc biệt lợi với gia chủ là nữ giới. Gia chủ xây nhà hướng này thì sức khoẻ dồi dào, không ốm đau, bệnh tật, thường gặp may mắn vì có quý nhân phù trợ.

    – Phục vị là gì: Phục vị là hướng tốt thứ 4 trong bốn hướng tốt mà chúng tôi vừa nêu. Hướng này thường được gia chủ lựa chọn để thiết kế bàn thờ tổ tiên,… mang lại bình yên và may mắn đến với mọi thành viên trong gia đình. Công việc, học hành dễ tiến bộ, thăng tiến…

    4. Tây tứ trạch mua nhà hướng Nam có được không?

    Người xưa thường quan niệm “nhà hướng Nam không làm cũng có ăn”. Tuy nhiên chúng ta chỉ nên hiểu câu này với ý nghĩa hướng Nam là hướng tốt nhất để xây nhà. Bởi thực chất theo phong thủy bát trạch thì người mệnh Đông tứ trạch mới là hợp nhất, còn người có mệnh Tây tứ trạch thì không hoàn toàn.

    Tại sao lại nói là không hoàn toàn? Trên thực tế, những người mệnh Tây Tứ Trạch vẫn có thể xây nhà theo hướng Nam. Bởi người xưa thường hay có câu “Nhất vị, nhị hướng”. Hướng nhà không phải là yếu tố quan trọng nhất quyết định tới với những vận may hay tài lộc cho gia chủ. Vì thế, cần ưu tiên chọn thế đất, vị trí xây nhà trước khi chọn hướng nhà đẹp. Nếu hướng nhà chưa được đẹp cũng có thể khắc phục bằng cách bố trí lại công năng, nội thất trong nhà và cảnh quan bên ngoài.

    Xem đúng hướng nhà giúp việc làm ăn thuận lợi, tiền vô như nước

    Để có thể sở hữu được một ngôi nhà đẹp chuẩn phong thủy, gia chủ cần quan tâm đến hướng nhà thuộc Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết trên, bạn có thể hiểu được hướng Tây tứ trạch là gì và cách xem hướng nhà cho người tây tứ mệnh. Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về Đông tứ trạch cũng như cách xác định hướng nhà hợp tuổi thì có thể theo dõi những bài chia sẻ tiếp theo trên Batdongsan.com.vn.

    Hà Linh

    --- Bài cũ hơn ---

  • Tải La Bàn Phong Thủy Việt Nam Cho Android
  • La Bàn Phong Thủy Toàn Thư, Tác Giả Dương Quân Tùng, Ngô Bạch
  • Tbktsg: Sử Dụng La Bàn Trong Phong Thủy (Phần 1)
  • Tbktsg: Sử Dụng La Bàn Trong Phong Thủy (Phần 2)
  • Kết Cấu Bề Mặt Của La Bàn Phong Thủy Như Thế Nào?

Mệnh Hải Trung Kim Là Gì? Mệnh Hải Trung Kim Hợp Màu Gì?

--- Bài mới hơn ---

  • Tra Cứu Mệnh Cung Phi Để Chọn Màu Sắc Phong Thủy Phù Hợp
  • Sa Trung Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Sa Trung Kim
  • Mệnh Hải Trung Kim Là Gì? Tử Vi Vận Mệnh Của Người Mệnh Hải Trung Kim
  • Đập Tan Huyền Thoại Bát Tự Mệnh Khuyết Và Dụng Thần Là Hành Thiếu
  • Hé Lộ Đường Tình Duyên Và Công Danh Của Người Mệnh Thoa Xuyến Kim
  • 1.Mệnh Hải Trung Kim là gì?

    Hải Trung Kim theo nghĩa Hán Việt là “Vàng dưới biển”. “Hải” tức là biển cả, đại dương. “Trung” nghĩa là ở trong, nằm trong. “Kim” tức là vàng bạc hay kim loại nói chung. Như vật tên ngũ hành nạp âm này tức là vàng bạc, hay kim loại tiềm tàng trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương. Hải Trung Kim được coi là mệnh Kim hiền nhất bởi họ luôn điềm tĩnh, an nhiên trước cuộc sống, khiến cho mọi việc một bí quyết cẩn thận.

    Những người mang ngũ hành nạp âm là Hải Trung Kim sinh năm Giáp Tý 1864, 1924, 1984, 2044 và những người sinh năm Ất Sửu 1865, 1925, 1985, 2045

    3.Tính cách, vận mệnh người mệnh Hải Trung Kim

    – Đúng như tình cáchcủa những người tuổi Giáp Tý và Ất Sửu, họ thường sống hướng nội, ít nói cũng ít bộc bạch tâm tư. các người này thường rất bí mật trong mắt người khác bởi vẻ ngoài trầm tĩnh, dửng dưng và xa rời của họ.

    Đối sở hữu những người nào sở hữu nhu cầu tâm sự thì nếu mua đến những người này trải lòng, họ sẽ sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ, không hề mách nhỏ chuyện của bạn đối với người khác.

    – Hải Trung Kim được tương đối nhiều người tin tưởng, mang khí phách, là người đại diện cho chính nghĩa. Họ nhìn vấn đề dưới góc nhìn tổng quan, sống công bằng có gần như mọi người.

    -Các người sở hữu mệnh Hải Trung Kim thường là kim khí, vàng trong biển, dù quý giá đến đâu cũng không thể khai thác tiện dụng. Chính vì thế mà các người này luôn cảm thấy mình nhỏ bé, luôn trong tâm thế sẵn sàng vươn lên, đấu tranh với cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.

    Người thuộc mệnh Hải Trung Kim thường rất thận trọng, với tính độc lập cao, chính vì thế mà những người này không khiến việc trong môi trường tập thể được. những người này cũng thích hợp sở hữu nghề mang tính năng động, ko gò bó, thường hợp với du hý.

    các con phố tình duyên của các người sở hữu mệnh Hải Trung Kim thường gặp rộng rãi khó khăn trắc trở bởi bản tính ít nói, sống nội tâm và tương đối hờ hững nên khó với phổ biến mối quan hệ tốt.

    Trong tình cảm, nam giới thường khá nhút nhát còn nữ thì lại rụt rè. Chính vì vậy mà cả 2 bên khó đãi đằng, đâm ra dễ rơi vào cảnh đơn chiếc.

    ngoài ra, họ cũng là các người thương hết mình, dành hết tâm tình của mình cho người mà họ muốn chăm nom, tình cảm cũng là thứ làm cho họ cố gắng cố gắng trong cuộc sống.

    4.Mạng Hải Trung Kim hợp mang màu gì?

    Theo ngũ hành phong thủy thì Hải Trung Kim thuộc mệnh Kim mà: Mệnh Kim tương sinh mang mệnh Thủy và Thổ: nên với thể chọn màu , xanh nước biển (Thủy), màu vàng và nâu đất (Thổ)để thuận theo luật tương sinh. Mệnh Kim tương khắc sở hữu mệnh Hỏa và Mộc: giảm thiểu chọn màu tương khắc là màu Đỏ, hồng, tím (Hỏa), hoặc màu xanh lá cây (Mộc). Mệnh Kim tương thích mang mệnh Kim: với thể chọn màu trắng, xám, ghi là màu của mệnh Kim

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mạng Hải Trung Kim Hợp Màu Gì?
  • Hải Trung Kim Là Gì? Màu Và Mệnh Hợp Với Hải Trung Kim
  • Người Mệnh Bạch Lạp Kim Hợp Với Màu Gì Nhất?
  • Sản Xuất Bìa Menu Nhà Hàng Theo Yêu Cầu Tại Hà Nội
  • Tươi Ngon Buffet Quá Đã Cùng Nghệ Sĩ Kim Tử Long

Tây Tứ Trạch Là Gì? Cách Xem Nhà Hướng Tây Tứ Trạch

--- Bài mới hơn ---

  • Tây Tứ Mệnh – Cấn – 8 – Thầy Khải Toàn
  • Cách Xác Định Hướng Nhà Bằng La Bàn Phong Thủy Chuẩn Xác
  • 9+ Mẹo Phong Thủy Hút Tài Lộc, Tiền Bạc Vào Nhà
  • Ý Nghĩa Lộc Bình Sứ Bát Tràng Và Bài Trí Lộc Bình Hợp Phong Thủy
  • Kích Thước Lục Bình Theo Phong Thủy Chuẩn Nhất Hiện Nay
  • Bát trạch phong thủy là gì?

    Trước khi tìm hiểu tây tứ trạch là gì, bạn cần biết đến bát trạch phong thủy. Trong tiếng Hán, “bát” nghĩa là tám, “Trạch” là nhà, “bát trạch” có nghĩa là tám phương vị khách nhau dựa theo 8 quẻ Bát quái. Tám quẻ đó bao gồm: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Theo đó, 8 quẻ bát quái đại diện cho 8 vai vế trong gia đình:

    • Càn – Cha
    • Khảm – con trai thứ
    • Cấn – con trai út
    • Tốn – con gái cả
    • Ly – con gái giữa
    • Khôn – mẹ
    • Đoài – con gái út

    Bát trạch phong thủy giúp cho gia chủ xác định được hướng hung – cát theo tuổi và giới tính (cung mệnh) của gia chủ. Trong bát trạch gồm có hai nhóm chính: đông tứ trạch và tây tứ trạch tương ứng với người thuộc đông tứ mệnh và tây tứ mệnh.

    Xem phong thủy bát trạch là việc nghiên cứu kỹ về hướng cửa chính, cửa phụ, lối đi, phòng ăn, phòng khách, bếp ăn, hướng giường ngủ, hồ nước trong nhà… Xác định hướng thích hợp cho ngôi nhà giúp tạo luồng khí tốt giúp điều hòa cho ngôi nhà. Làm cuộc sống gia chủ được an lành, thịnh vượng về tài chính, đường công danh được khai sáng, tránh vận rủi trong công việc và cuộc sống.

    Tây tứ trạch là gì? Tây tứ trạch gồm những hướng nào?

    Phong thủy bát trạch được chia thành 2 nhóm chính, Đông tứ trạch là gìTây tứ trạch. Theo đó, Tây tứ trạch bao gồm 4 quẻ ứng với 4 hướng sau:

    • Quẻ Càn (Kim) – hướng Tây Bắc
    • Quẻ Khôn (Thổ) – hướng Tây Nam
    • Quẻ Cấn (Thổ) – hướng Đông Bắc
    • Quẻ Đoài (Kim) – hướng Tây

    Theo phong thủy, những người thuộc nhóm nào thì nên xây nhà theo trạch đó. Nhưng không phải hướng tây tứ trạch nào cũng tốt với người Tây tứ mệnh. Một số hướng có lợi được gọi là hướng tốt Tây tứ trạch. Ngược lại, các phương vị thuộc nhóm Bắc, Nam và Đông Nam lại không may mắn.

    Đông tứ trạch là gì? Đông tứ trạch gồm những hướng nào?

    Đông tứ trạch gồm 4 trạch: Tốn trạch, Ly trạch, Khảm trạch, Chấn trạch. Những người thuộc 4 quẻ này là người thuộc đông tứ mệnh và hợp với căn nhà có hướng đông tứ trạch. Cụ thể như sau:

    • Cung Tốn – hướng Đông Nam
    • Cung Ly – hướng Nam
    • Cung Khảm – hướng Bắc
    • Cung Chấn – hướng Đông
    • Cách chọn hướng nhà theo năm sinh

    Cách chọn hướng nhà theo năm sinh

    Mỗi một năm sinh sẽ tương ứng với một mệnh trạch. Dựa vài bát quát phong thủy và cửu cung trong kinh dịch, Tây Tứ trạch sẽ tương ứng với các số 2, 6, 7, 8; đông tứ trạch hợp với số 1, 3, 4, 9. Còn số 5 thì nam quy ra số 2, nữ quy ra số 8.

    Để xác định tuổi thuộc nhóm nào, bạn chỉ cần tính nhẩm bằng cách lấy 2 số cuối của năm sinh dương – âm lịch tương ứng nếu sinh từ năm 1990 – 1999.

    Ví dụ, người sinh năm âm lịch 1986, ta sẽ lấy 2 số cuối cộng lại là (8+6=14). Lấy tiếp 1 + 4 = 5.

    • Đối với nam sẽ là 10 – 5 = 5, quy ra số 2, thuộc Tây tứ trạch.
    • Đối với nữ sẽ là 5 + 5 = 10. Lấy tiếp 1 + 0 = 1, thuộc Đông tứ trạch.

    Nếu chủ nhà đứng tên cả vợ và chồng thì tuổi của người chồng được lấy để xác định hướng nhà.

    Theo nguyên tắc xác định hướng tây tứ trạch, đối với gia chủ thuộc tây tứ mệnh thì nên điều chỉnh hướng bếp, hướng nhà, hướng giường ngủ thuộc các hướng Tây tứ trạch và ngược lại. Nếu làm theo hướng ngược lại sẽ có thể tạo ra những điều không may mắn cho gia chủ sau này.

    Xem Thêm: Nhà Từ Đường Là Gì? Ý Nghĩa Tâm Linh Nhà Từ Đường

    Bảng tra 8 dòng khí dựa trên sự kết hợp giữa cung mệnh với 8 hướng

    Trong đó,

    • 4 khí tốt là Sinh khí, Thiên Y, Diên niên và Phục vị.
    • 4 khí xấu: Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục Sát, Họa hại

    Cung mệnh

    Sinh khí

    Thiên Y

    Diên Niên

    Phục vị

    Tuyệt mệnh

    Ngũ quỷ

    Lục sát

    Họa hại

    Càn

    Tây

    ĐB

    TN

    TB

    Nam

    Đông

    Bắc

    ĐN

    Đoài

    TB

    TN

    ĐB

    Tây

    Đông

    Nam

    ĐN

    Bắc

    Cấn

    TN

    TB

    Tây

    ĐB

    ĐN

    Bắc

    Đông

    Nam

    Khôn

    ĐB

    Tây

    TB

    TN

    Bắc

    ĐN

    Nam

    Đông

    Ly

    Đông

    ĐN

    Bắc

    Nam

    TB

    Tây

    TN

    hướng cấn

    Khảm

    ĐN

    Đông

    Nam

    Bắc

    TN

    ĐB

    TB

    Tây

    Tốn

    Bắc

    Nam

    Đông

    ĐN

    ĐB

    TN

    Tây

    TB

    Chấn

    Nam

    Bắc

    ĐN

    Đông

    Tây

    TB

    ĐB

    TN

    • chọn hướng nhà theo năm sinh
    • tây tứ mệnh là gì?
    • tây tứ trạch hợp hướng nào
    • tây tứ trạch và đông tứ trạch
    • cách tính cung mệnh theo bát quái
    • trạch tuổi là gì
    • sơ đồ bát quái theo cung mệnh
    • tây tứ mệnh
    • đông tứ trạch và tây tứ trạch
    • cách xem hướng nhà

    --- Bài cũ hơn ---

  • Làm Thế Nào Để Cài Ứng Dụng Android Lên Smartphone Chạy Windows Phone?
  • » Bố Trí Các Phòng Của Gia Chủ Mệnh Khôn
  • Tây Tứ Mệnh – Khôn – 2 – Thầy Khải Toàn
  • Đo Hướng Nhà, Phòng Làm Việc On Windows Pc Download Free
  • Laban Pour Iphone / Ipad Sur L’app Store (Utilitaires)

Tây Tứ Trạch Là Gì Cách Xem Nhà Hướng Tây Tứ Trạch

--- Bài mới hơn ---

  • Hướng Đông Tứ Trạch Và Tây Tứ Trạch Là Gì, Cách Xem Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch Hợp Tuổi Nào
  • Tây Tứ Trạch Là Gì? Cách Tự Tính Tây Tứ Trạch Khi Chọn Hướng Nhà
  • Cách Đo Hướng Nhà Bằng La Bàn Chuẩn Nhất
  • Tư Vấn Phong Thủy Cho Cửa Chính Và Phòng Khách
  • Luyện Viết Lách 29 Chữ Viết Cái Tiếng Việt (Dạng Chữ Viết Đền Rồng)
  • Xem hướng xây nhà là một bước quan trọng trước khi bắt đầu đặt móng. Theo tín ngưỡng từ xưa đến nay, việc xây nhà đúng hướng, hợp cung mệnh với gia chủ giúp cho gi chủ được thuận buồm xuôi gió, gặp dữ hóa lành.

    ‌Bát trạch phong thủy là gì?

    Trước khi tìm hiểu tây tứ trạch là gì, bạn cần biết đến bát trạch phong thủy. Trong tiếng Hán, “bát” nghĩa là tám, “Trạch” là nhà, “bát trạch” có nghĩa là tám phương vị khách nhau dựa theo 8 quẻ Bát quái. Tám quẻ đó bao gồm: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Theo đó, 8 quẻ bát quái đại diện cho 8 vai vế trong gia đình:

    • Càn – Cha
    • Khảm – con trai thứ
    • Cấn – con trai út
    • Tốn – con gái cả
    • Ly – con gái giữa
    • Khôn – mẹ
    • Đoài – con gái út

    Bát trạch phong thủy giúp cho gia chủ xác định được hướng hung – cát theo tuổi và giới tính (cung mệnh) của gia chủ. Trong bát trạch gồm có hai nhóm chính: đông tứ trạch và tây tứ trạch tương ứng với người thuộc đông tứ mệnh và tây tứ mệnh.

    Xem phong thủy bát trạch là việc nghiên cứu kỹ về hướng cửa chính, cửa phụ, lối đi, phòng ăn, phòng khách, bếp ăn, hướng giường ngủ, hồ nước trong nhà… Xác định hướng thích hợp cho ngôi nhà giúp tạo luồng khí tốt giúp điều hòa cho ngôi nhà. Làm cuộc sống gia chủ được an lành, thịnh vượng về tài chính, đường công danh được khai sáng, tránh vận rủi trong công việc và cuộc sống.

    ‌Tây tứ trạch là gì? Tây tứ trạch gồm những hướng nào?

    Phong thủy bát trạch được chia thành 2 nhóm chính, Đông tứ trạch là gìTây tứ trạch. Theo đó, Tây tứ trạch bao gồm 4 quẻ ứng với 4 hướng sau:

    • Quẻ Càn (Kim) – hướng Tây Bắc
    • Quẻ Khôn (Thổ) – hướng Tây Nam
    • Quẻ Cấn (Thổ) – hướng Đông Bắc
    • Quẻ Đoài (Kim) – hướng Tây

    Theo phong thủy, những người thuộc nhóm nào thì nên xây nhà theo trạch đó. Nhưng không phải hướng tây tứ trạch nào cũng tốt với người Tây tứ mệnh. Một số hướng có lợi được gọi là hướng tốt Tây tứ trạch. Ngược lại, các phương vị thuộc nhóm Bắc, Nam và Đông Nam lại không may mắn.

    ‌Đông tứ trạch là gì? Đông tứ trạch gồm những hướng nào?

    Đông tứ trạch gồm 4 trạch: Tốn trạch, Ly trạch, Khảm trạch, Chấn trạch. Những người thuộc 4 quẻ này là người thuộc đông tứ mệnh và hợp với căn nhà có hướng đông tứ trạch. Cụ thể như sau:

    • Cung Tốn – hướng Đông Nam
    • Cung Ly – hướng Nam
    • Cung Khảm – hướng Bắc
    • Cung Chấn – hướng Đông
    • Cách chọn hướng nhà theo năm sinh

    ‌Cách chọn hướng nhà theo năm sinh

    Mỗi một năm sinh sẽ tương ứng với một mệnh trạch. Dựa vài bát quát phong thủy và cửu cung trong kinh dịch, Tây Tứ trạch sẽ tương ứng với các số 2, 6, 7, 8; đông tứ trạch hợp với số 1, 3, 4, 9. Còn số 5 thì nam quy ra số 2, nữ quy ra số 8.

    Để xác định tuổi thuộc nhóm nào, bạn chỉ cần tính nhẩm bằng cách lấy 2 số cuối của năm sinh dương – âm lịch tương ứng nếu sinh từ năm 1990 – 1999.

    Ví dụ, người sinh năm âm lịch 1986, ta sẽ lấy 2 số cuối cộng lại là (8+6=14). Lấy tiếp 1 + 4 = 5.

    • Đối với nam sẽ là 10 – 5 = 5, quy ra số 2, thuộc Tây tứ trạch.
    • Đối với nữ sẽ là 5 + 5 = 10. Lấy tiếp 1 + 0 = 1, thuộc Đông tứ trạch.

    Nếu chủ nhà đứng tên cả vợ và chồng thì tuổi của người chồng được lấy để xác định hướng nhà.

    Theo nguyên tắc xác định hướng tây tứ trạch, đối với gia chủ thuộc tây tứ mệnh thì nên điều chỉnh hướng bếp, hướng nhà, hướng giường ngủ thuộc các hướng Tây tứ trạch và ngược lại. Nếu làm theo hướng ngược lại sẽ có thể tạo ra những điều không may mắn cho gia chủ sau này.

    Xem Thêm: Nhà Từ Đường Là Gì? Ý Nghĩa Tâm Linh Nhà Từ Đường

    Bảng tra 8 dòng khí dựa trên sự kết hợp giữa cung mệnh với 8 hướng

    Trong đó,

    • 4 khí tốt là Sinh khí, Thiên Y, Diên niên và Phục vị.
    • 4 khí xấu: Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục Sát, Họa hại
    • chọn hướng nhà theo năm sinh
    • tây tứ mệnh là gì?
    • tây tứ trạch hợp hướng nào
    • tây tứ trạch và đông tứ trạch
    • cách tính cung mệnh theo bát quái
    • trạch tuổi là gì
    • sơ đồ bát quái theo cung mệnh
    • tây tứ mệnh
    • đông tứ trạch và tây tứ trạch
    • cách xem hướng nhà

    alonhatro

    --- Bài cũ hơn ---

  • Hướng Tây Tứ Trạch Là Gì
  • Tải La Bàn Phong Thủy Việt Nam Cho Android
  • La Bàn Phong Thủy Toàn Thư, Tác Giả Dương Quân Tùng, Ngô Bạch
  • Tbktsg: Sử Dụng La Bàn Trong Phong Thủy (Phần 1)
  • Tbktsg: Sử Dụng La Bàn Trong Phong Thủy (Phần 2)