【#1】Mệnh Thổ Là Gì, Mệnh Thổ Gồm Những Niên Mệnh Nào

+ Mệnh thổ là gì, mệnh thổ gồm những niên mệnh nào, trong ngũ hành thì mệnh thổ hợp mệnh nào, thuộc với mệnh gì, những người thuộc mệnh thổ gồm sinh mệnh gì.

Mệnh thổ là gì và có ý nghĩa như thế nào

+ Theo bát quái đồ, mệnh thổ là 1 trong 5 hành, thuộc ngũ hành âm dương, cùng với các hành như: Hoả, thuỷ, kim và hành mộc.

+ Mệnh thổ có ý nghĩa là đất, là môi thương sinh sống của cây cối, cũng như các sinh vật khác.

+ Ngũ hành thổ chỉ về nơi nuôi trồng, nuôi dưỡng, và là sự phát triển của tất cả mọi thứ.

+ Mệnh thổ tương tác, và hỗ trợ các hành khác trong ngũ hành bản mệnh.

+ Trong ngũ hành thổ, thì cũng giống như các ngũ hành khác, được chia thành 6 niên mệnh khác nhau.

+ Người mệnh thổ luôn trung thành, có sức mạnh nội tâm, bản tính thẳng thắn, trung thực.

Các niên mệnh nằm trong ngũ hành thổ

+ Trong phong thuỷ, hay có thể gọi tử vi, thì được chia thành 5 hành, hay còn gọi là ngũ hành bản mệnh.

+ Và trong mỗi hành, thì sẽ được chia thành 6 niên mệnh khác nhau, và niên mệnh thường được gọi là sinh mệnh.

+ Những niên mệnh (sinh mệnh), trong ngũ hành thổ, bao gồm những sinh mệnh chính, và các năm sinh khác nhau như:

  • Thành Đầu Thổ (đất trên thành): Niên mệnh thuộc tuổi Mậu Dần (1938, 1998), và thuộc tuổi Kỷ Mão (1939, 1999).
  • Ốc Thượng Thổ (đất trên nóc nhà): Niên mệnh thuộc tuổi Bính Tuất (1946, 2006), và thuộc tuổi Đinh Hợi (1947, 2007).
  • Bích Thượng Thổ (đất trên vách): Niên mệnh thuộc tuổi Canh Tý (1960), và thuộc tuổi Tân Sửu (1961).
  • Đại Dịch Thổ (đất trong khu đất lớn): Niên mệnh thuộc tuổi Mậu Thân (1968), và thuộc tuổi Kỷ Dậu (1969).
  • Sa Trung Thổ (đất trong cát): Niên mệnh thuộc tuổi Bính Thình (1976), và thuộc tuổi Đinh Tỵ (1977).
  • Lộ Bàng Thổ (đất ven đường): Niên mệnh thuộc tuổi Canh Ngọ (1930, 1990), và thuộc tuổi Tân Mùi (1931, 1991).

Sinh mệnh và cung mệnh có ý nghĩa gì

+ Sinh mệnh và cung mệnh, là những khái niệm, được ông cha ta đưa vào trong tử vi, dùng cho những việc trọng đại.

+ Và được đúc kết từ kinh nghiệm cuộc sống, cũng như việc xem từ ngũ hành âm dương.

  • Sinh mệnh được gắn liền với đời sống hằng ngày, như ứng dụng vào việc xem tử vi, xem tuổi vợ chồng hợp nhau.
  • Còn cung mệnh, là khái niệm dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch.
  • Cung mệnh gồm ba yếu tố là: Mệnh (Chẳng hạn như mệnh Kim, Mộc, Thủy…). Cung (Chẳng hạn như cung Cấn, Càn, Đoài, Khôn…). và Hướng (Bao gồm các hướng Bắc, Nam, Đông Bắc…).

Bảng tra cứu sinh mệnh theo năm sinh

+ Bên dưới là bảng niên mệnh, quý vị có thể tra cứu, để biết được chính xác về niên mệnh, theo năm sinh của mỗi người.